Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm 2017-2018

2c75df506ec0456d2ff19a656e5c6ac2
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 4 2022 lúc 18:19:16 | Được cập nhật: 12 tháng 4 lúc 3:26:36 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 31 | Lượt Download: 0 | File size: 0.137216 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017  2018
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Môn kiểm tra: CÔNG NGHỆ 6

ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 45 phút (Không kể thời
gian phát đề)
Họ tên học sinh: .......................................................

ĐỀ SỐ 1 (gồm 02 trang)
Lớp: ..............

Điểm

Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm và thu lại đề sau khi kiểm tra.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất (1điểm)
Câu 1. Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ sinh nở mau chóng là:
A. Từ – 20 đến – 100C.
C. Từ 50 đến 800C
B. Từ 0 đến 370C
D. Từ 100 đến 1150C
Câu 2. Không ăn bữa sáng là:
A. Có hại cho sức khoẻ.
C. Tiết kiệm thời gian
B. Thói quen tốt
D. Góp phần giảm cân
Câu 3. Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng.
B. Chất béo.
C. Chất khoáng .
D. Chất đạm, đường bột.
Câu 4. Vitamin D có tác dụng:
A. Bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt.
B. Làm chắc răng, cứng xương.
C. Tăng sức đề kháng.
D. Cung cấp năng lượng.
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)
A
A-B
B
1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng
1-....... a. không sử dụng nhiệt
2. Dưa muối là món ăn được chế biến 2-....... b. Sinh tố C
bằng phương pháp
3-....... c. ngăn ngừa táo bón
3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là
4-....... d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục
4. Thực đơn là
vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày.
e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1(2đ): Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực
phẩm?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

Câu 2(2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi

Đ

S

Tại sao?

(1)

(2)

(3)

(4)

1. Khi nấu tránh khuấy nhiều.
2. Nên dùng gạo xát thật trắng và
vo kĩ gạo khi nấu cơm.
3. Không nên chắt bỏ nước cơm.
4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều
lần càng tốt.
Câu 3 (3đ): Hoàn thành bảng sau:
Chất
Nguồn cung cấp

Thiếu

Thừa

Chất đạm

Chất béo

Câu 4(1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn làm thế nào để
giảm cân và khỏe mạnh?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017  2018
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Môn kiểm tra: CÔNG NGHỆ 6

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ tên học sinh: .......................................................

ĐỀ SỐ 2 (gồm 02 trang)
Lớp: ..............

Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm và thu lại đề sau khi kiểm tra.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1 điểm)
Câu 1. Thức ăn dễ gây ngộ độc và rối loạn tiêu hóa:

Điểm

A. Thức ăn chế biến từ đậu, đỗ.
C. Đồ hộp quá hạn sử dụng.
B. Thức ăn được nấu chín.
D. Thức ăn chế biến từ rau, củ, quả.
Câu 2. Các thay thế thực phẩm nào sau đây không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng:
A. Thịt lợn thay bằng cá.
C. Thịt lợn thay bằng gạo.
B. Thịt bò thay cải bắp.
D. Thịt gà thay cải xanh
Câu 3. Trong trang trí món ăn, người ta dùng quả cà chua để tỉa:
A. Hoa huệ trắng.
C. Hoa đồng tiền.
B. Hoa huệ tây.
D. Hoa hồng.
Câu 4. Mức nhiệt độ mà hầu hết vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn là:
A. Từ – 20 đến – 100C.
C. Từ 50 đến 800C.
0
B. Từ 0 đến 37 C.
D. Từ 100 đến 1150C.
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1 điểm)
A
A-B
B
1. Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo
1-…….. a. gây béo phì, nguy cơ mắc các bệnh tim
2. Chất xơ của thực phẩm có tác 2-…….. mạch cao.
dụng
3-…….. b. rau, củ, quả.
3. Thừa chất béo sẽ
4-…….. c. cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng.
4. Thực phẩm cung cấp vitamin là
d. ngăn ngừa táo bón.
e. làm chín thực phẩm trong nước.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1(2đ): Thế nào là nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực
phẩm?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 2(2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi

Đ

S

Tại sao?

(1)

(2)

(3)

(4)

1. Không nên hâm lại thức ăn
nhiều lần.
2. Cần phải chắt bỏ nước cơm
để hạt cơm khô ráo.

3. Khi nấu cơm, nên dùng gạo
xát thật trắng để cơm được thơn
ngon và bổ dưỡng.
4. Không ngâm thực phẩm quá
lâu trong nước.
Câu 3 (3đ): Hoàn thành bảng sau:
Chất
Nguồn cung cấp

Thiếu

Thừa

Chất đạm

Chất đường
bột

Câu 4(1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn còi xương và thấp bé, em sẽ khuyên các bạn
thế nào để có cơ thể phát triển cao lớn và khỏe mạnh?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường THCS Đoàn Thị Điểm
Năm học 2017-2018

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2
ĐỀ 1

I. Trắc nghiệm
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1điểm)
Câu
1
2

3

4

Đáp án

B

A

A

B

Biểu điểm

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
A
A-B
B
1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 1-....c... a. không sử dụng nhiệt
2. Dưa muối là món ăn được chế biến 2-....a... b. Sinh tố C
bằng phương pháp
3-...e.... c. ngăn ngừa táo bón
3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là 4-....d... d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định
4. Thực đơn là
phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày.
e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả.
II. Tự luận
Câu 1: (2 điểm)
+ Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. (0,5đ)
+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm (1,5đ). Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ.
 Rửa tay sạch trước khi ăn
 Vệ sinh nhà bếp
 Rửa kỹ thực phẩm
 Nấu chín thực phẩm
 Đậy thức ăn cẩn thận
 Bảo quản thực phẩm chu đáo.
Câu 2(2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi

Đ

S

Tại sao?

Biểu

(1)

(2)

(3)

(4)

điểm

1. Khi nấu tránh khuấy nhiều.

Khi nấu khuấy nhiều thì dễ mất đi các
X

thành phần chất dinh dưỡng đặc biệt là 0,5đ
các vitamin dễ tan trong nước.

2. Nên dùng gạo xát thật trắng và vo
kĩ gạo khi nấu cơm.

X

Dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ thì sẽ
bị mất đi thành phần dinh dưỡng nhất 0,5đ

là các vitamin nhóm B rất tốt cho tiêu
hóa.
3. Không nên chắt bỏ nước cơm.

Nên nấu cơm bằng nước nóng, khi cơm
sôi không nên mở vung và chắt bỏ nước 0,5đ
X

cơm vì sẽ làm mất đi các chất dinh
dưỡng đặc biệt là vitamim B1.

4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều lần

Thức ăn hâm đi hâm lại dễ bị mất chất 0,5đ

càng tốt.

dinh dưỡng và có thể bị biến chất
x

không có lợi cho sức khỏe.

Câu 3 (3đ): Mỗi ô đúng được 0.5 điểm
Chất
Chất đạm

Chất béo

Nguồn cung cấp

Thiếu

- Đạm động vật: thịt, cá, - suy dinh dưỡng, cơ
trứng, sữa
thể chậm phát triển, cơ
- Đạm thực vật:ngũ cốc...
bắp yếu, tay chân
khẳng khiu,
bụng
phình to, tóc mọc lưa
thưa
- trí tuệ kém phát triển
- chất béo động vật: mỡ
- cơ thể ốm yếu, mệt,
động vật…
dễ đói
- chất béo thực vật: dầu, lạc,
bơ, vừng...

Thừa
- bệnh béo phì, bệnh
huyết áp, bệnh tim
mạch...

- gây béo phì
- nguy cơ mắc các
bệnh tim mạch cao

Câu 4: (1 điểm) Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn
+ Ăn đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ chất dinh dưỡng (0,5đ)
+ Hạn chế ăn chất béo và chất đường bột, tăng cường vận động, hoạt động thể thao (0,5đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1điểm)
Câu
1
2

3

4

Đáp án

C

A

D

D

Biểu điểm

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
A
A-B
B
1.Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo
1-…c…..
a. gây béo phì, nguy cơ mắc các bệnh
2. Chất xơ của thực phẩm có tác 2-…d…..
tim mạch cao.
dụng
3-…a…..
b. rau, củ, quả.
3. Thừa chất béo sẽ
4-…b…..
c.cung cấp năng lượng và chất dinh
4. Thực phẩm cung cấp vitamin là
dưỡng.
d. ngăn ngừa táo bón.
e. Làm chín thực phẩm trong nước.
II. Tự luận
Câu 1: (2đ)
+ Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. (0,5đ)
+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm (1,5đ). Mỗi ý trả lời đúng 0,5đ.
 Không dùng thực phẩm có chứa chất độc: Nấm độc, mầm khoai tây,...
 Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm chất độc hóa học.
 Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
Câu 2(2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi

Đ

S

Tại sao?

Biểu

(1)

(2)

(3)

(4)

điểm

1. Không nên hâm lại thức ăn

Thức ăn hâm đi hâm lại dễ bị mất 0,5đ

nhiều lần.

chất dinh dưỡng và có thể bị biến
chất không có lợi cho sức khỏe.

x
2. Cần phải chắt bỏ nước cơm

Nên nấu cơm bằng nước nóng, khi 0,5 đ

để hạt cơm khô ráo.

cơm sôi không nên mở vung và
chắt bỏ nước cơm vì sẽ làm mất đi
các chất dinh dưỡng đặc biệt là

3. Khi nấu cơm, nên dùng gạo
xát thật trắng để cơm được thơn

x

vitamim B1.

x

Dùng gạo xát thật trắng thì sẽ bị 0,5đ
mất đi thành phần dinh dưỡng

ngon và bổ dưỡng.

nhất là các vitamin nhóm B rất tốt
cho tiêu hóa.

4. Không ngâm thực phẩm quá

Ngâm thực phẩm quá lâu trong 0,5đ

lâu trong nước.

nước sẽ dễ bị giảm đi thành phần
x

dinh dưỡng nhất là các sinh tố dễ
tan trong nước.

Câu 3(3đ): Mỗi ô đúng được 0.5 điểm
Chất
Nguồn cung cấp
Chất đạm

Chất đường
bột

- Đạm động vật: thịt,
cá, trứng, sữa
- Đạm thực vật:ngũ
cốc...

Thiếu

- suy dinh dưỡng, cơ thể
chậm phát triển, cơ bắp
yếu, tay chân khẳng khiu,
bụng phình to, tóc mọc lưa
thưa
- trí tuệ kém phát triển
- gạo, ngô, khoai, sắn - cơ thể ốm yếu
- mía, kẹo, nước - dễ đói, mệt
ngọt...

Thừa
- bệnh béo phì
- nguy cơ mắc các bệnh
huyết áp, bệnh tim
mạch...

- gây béo phì
- dễ mắc các bệnh mỡ
máu, gan nhiễm mỡ...

Câu 4(1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn còi xương và thấp bé, em sẽ khuyên các bạn để có cơ
thể phát triển cao lớn và khỏe mạnh:
+ Ăn đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ chất dinh dưỡng, đủ năng lượng (0,5đ).
+ Tăng cường ăn chất đạm và chất đường bột và vận động, hoạt động thể thao (0,5đ).