Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Lý Tự Trọng năm 2019-2020

7c76127d20a2e09c2dfbc1724bc97a59
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 19:57:02 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 16:30:58 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 58 | Lượt Download: 0 | File size: 0.27904 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN PHẦN ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
LỚP 5 - NĂM HỌC : 2019-20120

TT

Chủ đề

Mức 1
TN

1
2

TN

TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4
TN

TL

Đọc thành tiêng
Đọc hiểu
văn bản

Số câu

Tổng


3

Câu số 1, 2,3
Số điểm 1,5

3

TL

Mức 2

1

1

1

4

5

6

0,5

1

1

6

4

Số câu

2

1

1

Câu số

7,8

9

10

Số điểm

1

1

1

Tổng số câu

5

2

2

1

10

Tổng số điểm

2,5

1,5

2

1

7

Kiến thức
tiếng Việt

4
3

TRƯỜNG TH LÝ TỰ TRỌNG
Họ và tên:……………………………
Lớp: 5/…....

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Năm học : 2019 – 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Ngày.........tháng........năm 2019

Nhậnxét:
Điểm số: …… Giám thị:................. ………………………………………………
Bằngchữ:
Giám khảo:.............. ………………………………………………
.....................
…………………………………
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong bài từ tuần 11 đến tuần 17
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1đ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng tiếng, từ, không sai quá 5
tiếng: 1đ.
- Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1đ.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Em đọc bài sau:
ĐỢI CHÚ NÓI LỜI CẢM ƠN
Đám đông đang vây quanh một chiếc xe con. Người đàn ông tỏ vẻ lo lắng, nói to với
đám đông:
- Ai có thể vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe hộ tôi không? Ai làm
được, tôi sẽ trả người đó bằng số tiền này! - Vừa nói anh ta vừa rút tờ giấy bạc một
trăm nghìn ra.
Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông bước tới, miệng nói:
- Để cháu giúp cho ạ!
Một lát sau, chú bé chui ra khỏi gầm xe, yên lặng nhìn người đàn ông với ánh
mắt chờ đợi.
Người đàn ông vừa định đưa tờ một trăm nghìn cho chú bé thì người phụ nữ trên xe
lên tiếng:
- Anh cho nó mười nghìn là được rồi!
Người đàn ông nhận nắm tiền lẻ, chọn lấy tờ mười nghìn đưa cho chú bé. Chú
bé không cầm tiền và lắc đầu. Người đàn ông liền lấy thêm tờ mười nghìn nữa đưa cho
chú bé. Chú bé vẫn không cầm tiền và tiếp tục đứng yên chờ đợi. Người đàn ông có vẻ
bực mình nói:
- Cháu thấy chú đưa ít tiền à?
- Không ạ. Cháu không chê ít hay nhiều. Các thầy cô giáo đã dạy cháu, giúp
người khác không phải vì để nhận tiền thù lao!
- Thế tại sao nhóc không đi đi? Còn đợi cái gì?
- Cháu đợi chú nói với cháu hai tiếng "Cảm ơn".
Theo NGUYỄN KIM LÂN
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các bài tập dưới đây:
Câu 1. Người đàn ông nhờ mọi người làm việc gì? (M1 – 0,5 điểm)
A. Đẩy hộ cái xe.
B. Nhặt giúp tờ tiền bị rơi.
C. Vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe.
D. Lau xe hộ.

Câu 2. Ai là người đã đến giúp người đàn ông đó? (M1 -0,5 điểm)
A. Bác tài xế.
B. Cậu bé 11 tuổi.
C. Cô bán hàng.
D. Anh thợ xây.
Câu 3. Khi người đàn ông đưa tiền cho cậu bé chữa hộ xe, cậu bé đã làm gì? .(M1 -0,5
điểm)

A. Cảm ơn người đàn ông
B. Đòi người đàn ông trả thêm tiền
C. Xin người đàn ông trả đúng một trăm nghìn
D. Không nhận tiền và đứng yên chờ đợi
Câu 4. Vì sao đã từ chối nhận tiền mà cậu bé vẫn không đi? .(M2 -1 điểm)
A. Vì cậu đợi người đàn ông nói với mình hai tiếng "Cảm ơn".
B. Vì cậu muốn biết chiếc xe có ổn không.
C. Vì người đàn ông đã không giữ đúng lời hứa.
D. Vì muốn người đàn ông trả thêm tiền.
Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? .(M3 -1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………..………………………………….........
Câu 6. Nếu là người đàn ông trong câu chuyện, em cảm thấy như thế nào và hành
động ra sao khi cậu bé nói đợi được nghe hai tiếng "Cảm ơn"? .(M4 -1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………….……………………………..................
..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………….…………………………....................
Câu 7. Trong câu: “Anh cho nó mười nghìn là được rồi!” có đại từ xưng hô là: .(M1 0,5 điểm)

A. Anh

B. Nó

C. Anh, nó

D. Không có từ nào

Câu 8. Câu nào có từ chạy mang nghĩa gốc? .(M1 -0,5 điểm)
A. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
C. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

B. Tết đến, hàng bán rất chạy.
D. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

Câu 9. Gạch hai gạch dưới chủ ngữ, một gạch dưới vị ngữ và khoanh vào bộ phận
trạng ngữ ( nếu có) trong câu sau: .(M2 -1 điểm)
Một lát sau, chú bé chui ra khỏi gầm xe, yên lặng nhìn người đàn ông với ánh mắt chờ đợi.
Câu 10. Đặt 1 câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả
“ Vì - nên”..(M3 -1 điểm)
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe-viết) (2 điểm) (20 phút)
Bài viết : Mùa thảo quả
TV5 - Tập 1, trang 114..

(từ “Sự sống …….đến ..... từ dưới đáy rừng” SGK

2. Tập làm văn ( 8 điểm) (35 phút )
Đề bài: Tả một người mà em yêu quý nhất. (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, …) của em.

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói : (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (7 điểm)
Câu 1: C (M1 - 0,5 điểm)
Câu 2: B (M1 - 0,5 điểm)
Câu 3: D (M1- 0,5 điểm)
Câu 4: A (M2 - 0,5 điểm)
Câu 5: (M3 - 1 điểm) Cần nói lời cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ.

Câu 6: (M4 - 1 điểm) - Nếu là người đàn ông trong câu chuyện, em cảm thấy rất xấu
hổ ( hổ thẹn) vì mình là người lớn mà cư xử không lịch sử bằng một đứa bé và nói lời
" Cảm ơn" với cậu bé.
Câu 7: C ( M1 – 0,5 điểm)
Câu 8: A ( M1 - 0,5 điểm)
Câu 9: ( M2 - 1 điểm) –
TN: Một lát sau
CN: chú bé
VN: chui ra khỏi gầm xe, yên lặng nhìn người đàn ông với ánh mắt chờ đợi.
Câu 10: (M3- 1 điểm) Đặt được 1 câu hoàn chỉnh có sử dụng đúng cặp quan hệ từ.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Kiểm tra viết chính tả: (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu
chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (2 điểm).
- Mắc từ 02 lỗi trở lên (âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định, thiếu hoặc
thừa chữ…) trừ 0,5 điểm, mắc từ 6 lỗi trở lên trừ 01 điểm.
- Viết chữ không rõ ràng, không đảm bảo độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh không
đúng vị trí, trình bày bẩn…trừ 1 điểm toàn bài.
2. Kiểm tra viết đoạn, bài: (8 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
* Giải thích bảng hướng dẫn trên:
- Trình bày đúng thể thức bài văn tả người.
1. Mở bài: Giới thiệu được người mình định tả. (1,0 điểm)
2.Thân bài: Tả được những nét nổi bật của người đó.(2,5 điểm)
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tính tình, hoạt động
- Kĩ năng: Có kĩ năng viết bài văn, lập ý, sắp xếp ý, trình bày bài văn đúng yêu cầu
(1đ).
- Cảm xúc: Miêu tả có cảm xúc chân thật, tự nhiên, sinh động, gợi tả, gợi cảm (1đ).
3. Kết bài: Nói đến suy nghĩ, tình cảm của mình với người đó. (1,0 điểm)
- Chữ viết, chính tả: Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả thông thường, trình bày
bài sạch sẽ (0,5đ).
- Dùng từ, đặt câu: Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp (0,5đ).
- Sáng tạo: Bài viết có sáng tạo, không dập khuôn theo văn mẫu, ... (0,5đ).