Đề thi học kì 1 Sinh 7 có ma trận
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 16:29:44 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 2:56:01 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 199 | Lượt Download: 3 | File size: 0.019002 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I
- HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy nghĩ tư duy độc lập, tự đánh giá.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc không quay cóp, gian lận trong trong kiểm tra, thi cử.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đề kiểm tra
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Tự luận 100%
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2. Phát đề
V. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên Chủ
đề
Chủ đề 1:
NGÀNH
ĐVNS
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
- Nêu được cấu
tạo 1 đại diện
của ĐVNS
Số câu: 1
Số điểm:
1= 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Chủ đề 2:
Phân biệt được sự
sinh sản ở san hô
và thủy tức
Số câu: 1
Số điểm: 1
NGÀNH
RUỘT
KHOANG
CÁC
NGÀNH
GIUN
Chủ đề 1:
NGÀNH
THÂN MỀM
Chủ đề 2:
NGÀNH
Số câu: 1
Số điểm:
1= 10%
Trình bày được
tác hại của
giun sán dối
với vật người
và vật nuôi
Số câu: 2
Số điểm: 3
Giải thích ý nghĩa Việc làm sạch
một số tập tính MT nước ở
của ốc sên, mực
trai, sự xuất
hiện trai trong
ao nhân tạo
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số điểm: 1
Chủ đề :
Đặc điểm chung
của sâu bọ, chân
khớp
TỔNG
Số câu: 2
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 2
Số điểm:
2= 20%
Ý nghĩa của
vỏ
Tôm,
nghề nuôi
CHÂN KHỚP
( 8 Tiết )
Tổng:
Tôm
Số câu: 1
Số điểm:1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 2
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 2
Số điểm: 2
= 20%
Số câu: 3
Số điểm: 4
= 40%
Số câu: 2
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 1
Số câu: 10
Số điểm: 1 = Số điểm:
10%
10
VI. ĐỀ RA
Câu 1( 1đ ): Trình bày cấu tạo của trùng roi xanh?
Câu 2( 1đ ): Sự sinh sản mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau?
Câu 3( 3đ ). a, Giun sán kí sinh gây hại gì cho người và vật nuôi?
b, Cách đề phòng bệnh giun sán?
Câu 4( 2đ ): a, Tại sao trong nhiều ao nhân tạo sau một thời gian lại xuất hiện Trai tự nhiên?
b, Ý nghĩa sinh học của đào lỗ đẻ trứng ở Ốc Sên?
Câu 5( 3đ ) a, Đặc điểm chung của ngành chân khớp?
b, Lớp vỏ ki tin giàu can xi và sắc tố của Tôm có ý nghĩa gì?
VII. HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM
Câu
1(3đ)
2(3đ)
3(3đ)
4(3đ)
5(2đ)
Nội dung
- Cơ thể chỉ 1 tế bào (0,05 mm), hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục, roi.
Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Ở san hô,
chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
a. Giun sán kí sinh trong nội quan của người và vật nuôi chung tranh
dành lấy thức ăn hoặc hút hết các chất dinh dưỡng và tiết chất độc vào
máu gây cho người bị mắc giun sán gầy ốm xanh xao , mất ngũ vật
nuôi bị gầy rộc năng suất thấp.
b. Để đề phòng cần kiểm dịch thực phẩm , giữ vệ sinh ăn uống không
ăn rau sống khi chưa rữa sạch
b, Trong nhiều ao nhân tạo sau một thời gian lại xuất hiện Trai tự
nhiên vì: Ấu trùng Trai thường bám vào mang và da cá, nên được cá
phát tán nòi giống vào ao nhân tạo.
c, Ý nghĩa sinh học của đào lỗ đẻ trứng ở Ốc Sên: Để được bảo vệ
trứng tránh khỏi tác nhân gây hại, nhằm duy trì nòi giống.
a. Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
- Bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất
linh hoạt
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
b. Lớp vỏ ki tin giàu can xi và sắc tố của Tôm có ý nghĩa:
- Vỏ kitin giàu can xi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan
bên trong.
- Nhờ sắc tố cơ thể Tôm có thể biến đổi màu sắc theo MT để lẫn tránh
kẻ thù.
Điểm
1.0đ
1.0đ
2,0đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
0.75đ
0.75đ
0.75đ
0.5đ
0.5đ