Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 9 2021 lúc 14:13:00 | Được cập nhật: hôm qua lúc 1:54:37 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 290 | Lượt Download: 2 | File size: 0.062976 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS PHONG MỸ
Biết
Chủ đề TN
TL
Môi
Mở
trường
đầu ĐVNS sống, đặc
Ngành
Ruột
Khoang
điểm,
dinh
dưỡng
Vai trò
thực tiễn
của động
vật
nguyên
sinh
2
1
Tổng
0.3
2
Đặc
điểm, ý
nghĩa của
RK , các
loài RK
1
Các
ngành
Giun
Hiểu
TN
0.3
2
TL
0.3
2
20
1
2
20
Ma trận đề
Vận dụng
TN
TL
Vận dụng cao
TN
TL
Tổng
TN
TL
0.3
3
1.2
Phân biệt
các loài
ruột
khoang,
Đặc điểm
chung
1
0.3
3
1.2
thao tác
mổ
ĐVKXS
1
5
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (SỐ: 1) - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
2
5
0.6
2
20
Đặc điểm
cấu tạo
ngoài của
giun đất
thích nghi
với đời
sống.
1
1
1
1
10
Các biện
pháp
phòng
chống
giun sán
kí sinh
1
1
2
2
20
1
2
3
4
4
6
60
Giải thích
tỉ lệ
nhiễm
giun sán
ở Việt
Nam
1
1
1
1
10
3
10
0.9
4
30
TRƯỜNG THCS PHONG MỸ
Họ và tên: ...........................................
Lớp: ........ Ngày kiểm tra: .../...../20..
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (SỐ: 1) - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề kiểm tra
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Động vật nguyên sinh nào sau đây có lối sống kí sinh
A. Trùng roi xanh
B. Trùng giày
C. Trùng biến hình
D. Trùng kiết lị
2. Khi mổ các động vật không xương cần chú ý điều gì?
A. Mổ ở mặt bụng
B. Mổ ở mặt lưng
C. Mổ ở các vị trí đều được
D. Mổ ở mặt bên
3. Nhóm động vật nào sau đây gồm toàn các loài thuộc ngành ruột khoang ?
A. Thủy tức, giun kim , giun đũa
B. Lươn, mực , bạch tuộc
C. Sứa, san hô, thủy tức
D. Hải quì, sao biển, ốc sên
4. Cơ thể là một tế bào hình thoi, đuôi nhọn đầu tù và có một roi dài. Roi xoáy vào nước giúp chúng
di chuyển là đặc điểm của động vật nguyên sinh nào?
A. Trùng roi xanh.
B.Trùng giày.
C. Trùng biến hình.
D. Trùng kiết lị.
5. Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:
A.Sắc tố ở màng cơ thể.
B. Màu sắc của các hạt diệp lục.
C. Màu sắc của điểm mắt.
D. Sự trong suốt của màng cơ thể.
6. Loài ruột khoang nào sau đây có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái ở biển
A. Sứa
B. San hô
C. Hải quì
D. Thủy tức
8. Trùng kiết lị giống trùng biến hình ở đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau đây:
A. Có chân giả.
B. Di chuyển tích cực.
C. Sống tự do ngoài thiên nhiên.
D. Ăn hồng cầu.
9. Đai sinh dục của Giun đất có:
A. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực
B. 2 lỗ cái, 1lỗ đực
C. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực
D. 1 lỗ cái, 1lỗ đực
10. Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn
đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất
B. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới
C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội
Phần II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Động vật nguyên sinh có vai trò thực tiễn như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của ngành tuột khoang.
Câu 3 (3,0 điểm): Hãy trình bày các biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh? Tại sao tỉ lệ nhiễm giun
sán kí sinh ở nước ta còn cao?
TRƯỜNG THCS PHONG MỸ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (SỐ: 1) - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,3đ
Câu hỏi 1
2
3
4
5
6
Đáp án D
B
C
A
B
B
Phần II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
7
A
8
B
9
A
Đáp án
Vai trò của Động vật nguyên sinh trong thực tiễn
- Thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước
- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước
- Một số ĐVNS gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật
Ngành ruột khoang có đặc điểm chung:
- Đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Cấu tạo cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tế bào gai để tự vệ và tấn công
a) Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh
- Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
- Giữ vệ sinh ăn uống
- Uống thuốc tẩy giun định kì
(hs nêu biện pháp cụ thể)
b) Tỉ lệ nhiễm giun sán kí sinh ở nước ta do các nguyên nhân sau:
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho giun sán
phát triển.
- Việc giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống thực hiện chưa tốt.
- Nhiều vùng sản xuất nông nghiệp nông dân vẫn có thói quen sử dụng phân
tươi để bón cho cây trồng
- Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân còn hạn chế
Người ra đề
Tổ trưởng
Ban giám hiệu
Điểm
0.5
0.5
1
2.0 đ
2
1