Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 9 2021 lúc 13:58:10 | Được cập nhật: hôm kia lúc 18:18:21 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 308 | Lượt Download: 2 | File size: 0.026838 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 56: KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU
Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn Sinh học lớp
7 sau khi học sinh học xong các lớp động vật: Lớp lưỡng cư, lớp Bò sát, lớp Chim, lớp
Thú. Cụ thể:
1.Kiến thức:
- Chỉ ra được đặc điểm hô hấp của ếch.Xác định đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích
nghi với đời sống ở nước. Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo bộ da của ếch giúp chúng hô hấp
qua da. Giải thích tập tính sống nửa nước nửa cạn và bắt mồi của ếch.
- Phân biệt hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Chỉ ra đặc điểm chung của lớp bò sát.Phân loại đại diện bò sát thuộc bộ có vảy.
- Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Liên hệ thực
tế vai trò của chim.
- Xác định đặc điểm bộ răng của: Thú ăn sâu bọ, Thú gặm nhấm, Thú ăn thịt
- Vận dụng kiến thức đã học về lớp thú rút ra kết luận về sự hình thành các tập tính.Lấy
ví dụ minh họa vai trò của thú.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày, mô tả, phân tích, giải thích các đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều
kiện sống của các lớp động vật đã học.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế cuộc sống.
- Thấy được sự vai trò của các động vật đã học để có ý thức gữi gìn và bảo vệ chúng.
II. HÌNH THỨC:
- Hình thức : TNKQ + Tự luận.
- Học sinh làm bài trên lớp.
III. MA TRẬN:
Cấp độ
Tên chủ đề
I. Lưỡng cư
3 câu
30% = 3đ
II. Bò sát
Nhận biết
TN
Đặc điểm cấu
tạo và hoạt
động sống của
lớp Lưỡng cư
thích nghi với
đời sống vừa ở
nước vừa ở
trên cạn.
2
33,3%
(1đ)
Khủng long là
thời phồn
thịnh nhất của
bò sát
Thông hiểu
TL
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
Giải thích
tập tính
sống nửa
nước nửa
cạn và bắt
mồi của
ếch.
1
66,7%
(2đ)
Cấu tạo
ngoài và
cách di
chuyển
của thằn
lằn bóng
Phân
loại đại
diện bò
sát
thuộc bộ
có vảy.
TN
TL
2 câu
25% = 2,5đ
III. Chim
1
10%
(0,25đ)
Tính đa dạng
của lớp Chim.
1
9,1%
(0,25đ)
Cấu tạo và
chức năng các
hệ cơ quan của
IV. Thú
đại diện lớp
Thú. Nêu được
hoạt động tập
tính của thỏ
1
2 câu
6,7%
37,5%=3,75đ
(0,25đ)
TS câu: 10
5
TS điểm:10đ
1,75đ
TN %= 20%
(17,5%)
TL %= 80%
3 câu
27,5%=2,75đ
đuôi dài.
1
80%
(2đ)
1
10%
(0,25đ)
Vai trò
của lớp
Chim
trong tự
nhiên và
đối với
con
người.
1
36,4%
(1đ)
Đặc điểm
chung của
lớp chim.
1
54,5%
(1,5đ)
Tính đa
dạng của
lớp Thú
1
53,3%
(2đ)
1
1,5đ
(15%)
1
0,25đ
(2,5%)
2
3đ
(30%)
1
2đ
(20%)
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GD & ĐT TP HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2
MÔN: SINH HỌC – LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên: ……………………..Lớp 7/.... Phòng kiểm tra: … . Thứ .... ngày .... tháng.... năm 20...
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời
đúng nhất: (2 điểm).
Câu 1: Thời đại phồn thịnh nhất của bò sát là:
A. Thời đại Khủng long.
B. Thời đại Thằn lằn.
C.Thời đại Cá sấu.
D. Thời đại Rùa.
Câu 2: Lớp chim được phân chia thành các nhóm là:
A. Chim ở cạn, chim trên không.
B. Chim bơi và chim ở cạn.
C. Chim chạy, chim bơi và chim bay.
D. Chim chạy, chim bay.
Câu 3: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
B. Thằn lằn bóng, rắn ráo.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo.
D. Ba ba, thằn lằn bóng.
Câu 4: Câu phát biểu Sai là:
A. Mắt thỏ không tinh lắm.
B. Mắt thỏ rất tinh.
C. Mắt thỏ có lông mi.
D. Mi mắt thỏ cử động được.
2. Nối các đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với ý nghĩa ở cột B:(2 điểm).
A - Đặc điểm cấu tạo của ếch
B -Ý nghĩa
C - Trả lời
1. Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối A. khi bơi vừa thở vừa quan sát
1+ ………
2. Mắt và lỗ mũi nằm cao ở trên đầu, mũi thông B. để đẩy nước
2+ ………
với khoang miệng và phổi
C. thuận lợi việc di chuyển
3+ ……...
3. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
D. giảm sức cản của nước khi bơi 4+ ………
4. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón E. giúp hô hấp trong nước
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2điểm):
a. Trình bày đặc điểm chung của lớp chim.
b. Nêu vai trò của chim trong tự nhiên.
Câu 2. (2 điểm): Hãy trình bày cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thằn lằn bóng đuôi
dài?
Câu 3. (2 điểm): Tại sao dơi, cá voi được xếp vào lớp thú? Trình bày đặc điểm cấu tạo của
Cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................
......
V. ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời
đúng nhất: (1điểm).
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
2
3
A
C
B
2. Ghép thông tin ở cột A và B sao cho phù hợp (1 điểm).
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1+D
2+A
3+C
4
B
4+B
II. Tự luận (8 điểm)
Câu
Câu 1
(2 điểm)
Đáp án
- Đặc điểm chung của lớp chim
+ Mình có lông vũ bao phủ, có mỏ sừng.(0.25đ)
+ Chi trươc biến đổi thành cánh.(0.25đ)
+ Phổi có mạng ống khí, Có túi khí tham gia vào hô hấp.(0.25đ)
+ Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.(0.25đ)
+ Là động vật hằng nhiệt.(0.25đ)
+Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Câu 2
(2 điểm)
Câu 3
(2 điểm)
(0.25đ)
- Vai trò của chim trong tự nhiên
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. (0.5đ)
+ Phát tán cây rừng, giúp cho sự thụ phấn cây. (0.5đ)
- Cấu tạo: (1 đ)
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc.
+ Cổ dài.
+ Mắt có mi cử động được, có nước mắt.
+ Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu.
+ Thân dài, đuôi rất dài.
+ Bàn chân 5 ngón có vuốt.
- Di chuyển: (1 đ)
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến
lên phía trước.
- Dơi, cá voi được xếp vào lớp thú vì : (1 đ)
+ Có lông mao, răng phân hóa, đẻ con, nuôi con bằng sữa (0.5 đ)
+ Xương chi trước phân hóa: cánh tay, ống tay, bàn, ngón (0.5 đ)
- Bộ cá voi (1 đ):
+ Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn( 0.25 đ)
+ Lớp mỡ dưới da rất dày(0.25 đ)
+ Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo (0.25 đ)
+ Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc (0.25 đ)