Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa học kì 1 Sinh 7 trường THCS Lý Tự Trọng

cb13387819ba9b5f851e8ff909fd7983
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2021 lúc 19:41:48 | Được cập nhật: 1 giờ trước (4:36:36) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 198 | Lượt Download: 2 | File size: 0.07424 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN Chủ đề (nội dung, chương) Phần:Mở đầu Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp - Lựa chọn ra lợi ích của động vật với con người. 1 câu = 0.5 điểm - Phân biệt được động vật và thực vật. 1 câu = 0.5 điểm - Trình bày được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật nguyên sinh. ( TL) - Hiểu được các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét. 2 câu = 2.5 điểm 1 câu = 0.5 điểm - Giải thích được đặc điểm giúp sứa thích nghi với việc di chuyển tự do. - So sánh được hình thức sinh sản vô tính của san hô và thủy tức. Số câu: 4 câu - Biết được thủy tức di chuyển bằng cách nào. - Nhận ra đặc điểm chung của Ruột khoang. 2 câu = 1 điểm 1 câu = 0.5 điểm 1 câu = 0.5 điểm Chương 3: Các ngành giun (8 tiết) - Mô tả được vòng đời kí sinh của sán lá gan. (TL) - Phân biệt được nơi sống của các đại diện giun tròn kí sinh. 2 câu = 2.5 điểm 1 câu = 0.5 điểm - Áp dụng để nêu một số biện pháp phòng chống bệnh giun sán kí sinh. (TL) 1 câu = 1 điểm Số câu: 3 câu Chương 2: Ngành ruột khoang Số câu: 4 câu Vận dụng ở cấp độ cao 10 điểm 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KRÔNG BUK Kiểm tra 1 Tiết TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn: Họ và Tên:.............................Lớp:........ SINH HỌC - LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút A-Trắc nghiệm: (3đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau: Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do? A-Cơ thể có nhiều tua. B-Ruột dạng túi. C-Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới. D-Màu sắc cơ thể sặc sỡ. Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào? A-Bằng lông bơi và roi bơi. B- Theo kiểu sâu đo và lộn đầu. C-Theo kiểu sâu đo và roi bơi. D-Theo kiểu lộn đầu và lông bơi. Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người? A-Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác. B-Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người. C-Vì động vật rất đa dạng và phong phú. D-Vì động vật gần gũi với con người. Câu 4. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là: A-Ăn uống phải hợp vệ sinh. B-Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi. C-Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. D-Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người. Câu 5. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm: A-Khi sinh sản cơ thể con dính liền với cơ thể mẹ. B-Hình thành tế bào trứng và tinh trùng. C-Sinh sản mọc chồi, cơ thể con không dính liền cơ thể mẹ. D-Cơ thể phân đôi hình thành hai cơ thể mới. Câu 6. Đặc điểm phân biệt động vật và thực vật là: A-Có hệ thần kinh và giác quan B- Có khả năng di chuyển C- Dị dưỡng D- Tất cả các ý trên. B- Tự luận: (7đ) Câu 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật Nguyên sinh? (3 đ) Câu 2. Mô tả vòng đời kí sinh của sán lá gan? (2 đ) Câu 3:Giun đũa gây ra những tác hại gì đối với sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? ( 2đ ) BÀI LÀM A- TRẮC NGHIỆM CÂU 1 ĐÁP ÁN B- TỰ LUẬN 2 3 4 5 6 2 ĐÁP ÁN A-Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi ý đúng cho 0.5đ Câu 1 2 3 Đáp án C B A 4 B 5 A 6 D B- Phần Tự Luận Câu 1. Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh: (3đ) - Cơ thể có kích thước hiển vi. - Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng của cơ thể sống. - Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi hoặc tiêu giảm. sinh sản cô tính bằng phân đôi. Vai trò: - Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác nhỏ. Ví dụ: trùng biến hình,… - Có ý nghĩa về địa chất. Ví dụ: trùng lỗ,… - Chỉ thị cho môi trường. Ví dụ: trùng roi,… - Một số gây bệnh cho động vật và con người. Ví dụ: trùng sốt rét,… Câu 2. Vòng đời kí sinh của sán lá gan: (2 đ) chui vào ốc Trứng nở Ấu trùng có lông Ấu trùng trong ốc Đẻ Chui ra ngoài Mọc đuôi rau, cỏ, trâu bò ăn rụng đuôi, kết vỏ Sán lá gan Kén sán Ấu trùng có đuôi Câu 3.- Tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người: (1,0 điểm ) + Lấy chất dinh dưỡng + Gây tắc ruột. + Gây tắc ống mật. + Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người: (1đ) - Vệ sinh thân thể như: rửa tay trước khi ăn, tắm giặc hằng ngày, không đi chân đất,… - Vệ sinh trong ăn uống: ăn chín, uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn rau sống,… - Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa, khơi thông nước đọng,… - Uống thuốc tẩy giun định kì: 6 tháng 1 lần. 3