Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường THCS Trung Sơn Tây 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 20:39:56 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 21:29:07 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 204 | Lượt Download: 0 | File size: 0.075264 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2020-2021)
MÔN: SINH HỌC 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tên chủ đề
(Nội dung,
chương
VII: Bài
tiết
2 câu
3đ
30%
VIII: Da
Nhận biết ( 40%)
TN
TL
Thông hiểu (30%)
TN
TL
Nhận biết cách
phòng tránh bệnh
ngoài da (II/2)
2 câu
1câu
4điểm
2đ
40%
20%
IX: Hệ Nhận biết chức năng Đại não người tiến hóa
thần kinh của rễ tủy và tủy sống hơn não thú.
và giác
(I/ 1-4)
quan
5câu
4 câu
1 câu (II/3)
5điểm
2đ
3đ
50%
20%
30%
8 câu
2 câu
4câu
10 điểm
4đ
3đ
100%
40%
30%
Vận dụng (30%)
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
Xác định thành
Giải thích ý
phần các chất
nghĩa của hệ bài
trong nước tiểu
tiết (II/1)
(I/1)
1câu
1câu
2đ
1đ
20%
10%
Tổng
cộng
2 câu
3đ
30%
1 câu
2đ
20%
1 câu
2đ
20%
1 câu
1đ
10%
5câu
5điểm
50%
8câu
10 đ
100%
PHÒNG GD-ĐT SƠN TÂY
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN TÂY
ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2020 – 2021
MÔN : SINH HỌC 7
THỜI GIAN : 45 phút
LỜI PHÊ
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại
nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
1. Nước tiểu đầu
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
2. Nước tiểu chính
B. Chứa ít cặn bã.
1……….
thức.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
2. ………
D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn.
E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.
Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
1. Chức năng của dây thần kinh tủy:
A.Dẫn truyền xung thị giác
B.Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động
C Dẫn truyền xung thính giác
D. Không dẫn truyền
2.Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống:
A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài.
B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong
C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới.
D. Chất xám ở dưới, chất trắng ở trên.
Câu 16: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ:
A. 11
B. 13
C. 31
D. 33
4. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Trung ương thần kinh là tủy sống và đại não.
B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.
D. Vỏ đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Câu 3. (3đ): Đại não người tiến hóa hơn thú ở những đặc điểm nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 – 2021
THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2)
và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
3. Nước tiểu đầu
4. Nước tiểu chính
thức.
Cột 2
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
B. Chứa ít cặn bã.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn
E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.
Cột 3
1. ABE
2. CDG
Câu 2: (2đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
Câu
1
2
3
4
Đáp
B
A
C
B
án
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ)
- Làm cho các chất cặn bã, các chất độc không kịp gây hại cho cơ thể. (0.25 đ)
- Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong cơ thể. (0.25 đ)
Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. (0.5 đ)
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải:
- Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luôn sạch sẽ. (0.5 đ)
- Tránh làm da bị xây xát, tổn thương. (0.5 đ)
- Giữ vệ sinh nguồn nước. (0.25 đ)
- Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng. (0.25 đ)
- Khi mắc bệnh cần điều trị kịp thời. (0.5 đ)
( Nguyên tắc chung phòng chống các bệnh ngoài da: Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường;
chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sĩ. )
Câu 3: (3đ). Đại não người tiến hóa hơn đại não thú : ( Gồm 3 ý,mỗi ý gồm 2 ý nhỏ,sai 1 ý nhỏ
trừ 0.5 điểm )
- Tỉ số khối lượng não so với khối lượng của cơ thể ở người cao hơn so với các động vật
khác.Đại não người rất phát triển và lớn nhất so các phần khác. (1 đ)
-Vỏ chất xám dày(2-4mm) có 6 lớp tế bào,bề mặt có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích vỏ não
lên 2300-2500 cm2 . (1 đ)
- Có rất nhiều vùng chức năng;có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
chỉ có ở người, không có ở thú. (1 đ)