Đề kiểm tra giữa HKI Hóa 12 năm học 2020-2021, trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk (Mã đề 003)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 5 tháng 2 2021 lúc 21:32:18 | Được cập nhật: 18 tháng 4 lúc 17:38:32 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 129 | Lượt Download: 0 | File size: 0.039226 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Bình Thuận
- Đề thi học kì 2 hóa 12 năm học 2021 - 2022
- Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Ngữ văn năm 2018 trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
- Đề KSCL học kì 1 môn Hóa lớp 12 trường THPT Chu Văn An năm 2012-2013
- Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016
- Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016
- Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 trường THPT Marie Curie, TP. Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016
- Đề KSCL học kì 1 môn Hóa lớp 12 trường chuyên năm 2012-2013 đề số 1
- Đề KSCL học kì 1 môn Hóa lớp 12 trường Chuyên năm 2012-2013 đề số 2
- Đề KSCL học kì 1 môn Hóa lớp 12 trường Chuyên năm 2012-2013 đề số 3
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Mã đề
003
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................
Câu 33. Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+1N. B. CnH2n+2N. C. CnH2nN. D. CnH2n+3N.
Câu 34. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử có chứa nhóm chức
A. cacboxyl và amino. B. hiđroxyl và amino,
C. cacboxyl và hiđroxyl. D. cacbonyl và amino.
Câu 35. Đốt cháy 6 (g) este A, thu được 4,48 (lit) CO2 (ở đkc) và 3,6 (g) nước. CTCT của A là:
A. HCOOCH3 B. HCOOCH=CH2 C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5
Câu 36. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,..và nhất là trong quả chín. Đặc biệt glucozơ có nhiều trong :
A. quả táo xanh. B. quả nho chín. C. quả chuối xanh. D. củ cải đường.
Câu 37. Cho các chất sau: glucozơ; tinh bột; axit axetic; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 trong điều kiện thường:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 38. Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là
A. CnH2n+2O , n ≥2. B. CnH2nO , n ≥ 2.
C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . D. CnH2nO2 , n ≥ 2.
Câu 39. Chất béo là trieste của axit béo với
A. phenol B. etanol C. glixerol D. etilenglicol
Câu 40. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 41. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, khi cho amol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là c mol . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của c là
A. 0,80. B. 0,20. C. 0,50. D. 0,25.
Câu 42. Phản ứng nào sau đây chứng minh glucozơ chứa 5 nhóm -OH:
A. Phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam
B. Phản ứng tráng bạc
C. Phản ứng với nước brom
D. Phản ứng tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-
Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Metylamin. B. Glyxin. C. Anilin. D. Valin.
Câu 44. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2, X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na. CTCT của X là:
A. CH3COOC2H5 B. C3H5COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5
Câu 45. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. trùng hợp. B. xà phòng hóa. C. trùng ngưng. D. este hóa.
Câu 46. Có tất cả bao nhiêu đồng phân về este ứng với công thức phân tử C4H8O2?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 47. Số liên kết peptit trong tetrapeptit là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 48. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
A. 10,8g B. 2,16g C. 5,4 g D. 16,2g
Câu 49. Hợp chất nào sau đây là tripeptit:
A. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH
Câu 50. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 125,22 g. B. 156,52 g. C. 244,56g. D. 195,65 g.
Câu 51. A là một -amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. 0,02 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51 gam muối. CTCT của A là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. H2NCH2COOH D. CH2(NH2)CH2COOH
Câu 52. Hãy chọn câu đúng trong các câu định nghĩa sau về este
A. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức - CO- .
B. Este là sản phẩm phản ứng khi cho ancol tác dụng với axít.
C. Este là sản phẩm thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR.
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với bazơ.
Câu 53. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 54. Hợp chất X có CT cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl axetat
Câu 55. X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
-
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Nước Br2
Kết tủa
Nhạt màu
Kết tủa
(-)
Dung dịch AgNO3/NH3, t0
(-)
Kết tủa
(-)
Kết tủa
Dung dịch NaOH
(-)
(-)
(+)
(-)
Trong đó: (-) là không phản ứng; (+) là có phản ứng.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ.
B. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.
C. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ.
D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.
Câu 56. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2.
A. Propyl axetat B. vinyl axetat C. Etyl axetat D. Phenyl axetat
Câu 57. Hợp chất thuộc loại đisaccarit là
A. saccarozơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 58. Để tạo ra 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch HNO3 78% (d=1,52 g/ml) cần dùng là:
A. 14,55 ml B. 9,31 ml C. 39,85 ml D. 25,5 ml
Câu 59. Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 60. Sắp xếp các chất sau theo lực bazơ giảm dần: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); C2H5NH2 (4)
A. 1 > 4 > 2 > 3 B. 4 > 1 > 2 > 3 C. 3 > 2 > 1 > 4 D. 1 > 4 > 3 > 2
Câu 61. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng II oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng II oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút caosu có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)
Cho các phát biểu sau
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên
(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2
(f) Ống nghiệm số 2 có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 thì hiện tương xảy ra tương tự
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 62. Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là
A. 9,8 gam. B. 9,9 gam. C. 7,5 gam. D. 8,9 gam.
Câu 63. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 64. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
A. (CH3)3N. B. CH3CH2NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3NHCH3.
------ HẾT ------
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5 ; Na = 23 ; K = 39
Thí sinh lưu ý: Không được sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn.