Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 trường THPT Marie Curie, TP. Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016

b07b3fca1da1ce772c8b3068cead1374
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 10 2022 lúc 18:55:45 | Update: 7 tháng 12 lúc 18:40:50 | IP: 254.99.212.12 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 165 | Lượt Download: 0 | File size: 0.12147 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

VnDoc- Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trường THPT Marie Curie

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016

MÔN HÓA HỌC – KHỐI 12

Thời gian làm bài: 60 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:

Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs =133; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; C = 12; O =16; H =1; Fe = 56; Cu = 64; Ag =108; Pb = 207; Zn = 65; S = 32; Cl = 35,5; Br =80; N = 14; Cr = 52; Mn =55

Câu 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala –Ala –Ala –Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,36 gam Ala, 16 gam Ala –Ala và 46,2 gam Ala –Ala –Ala. Giá trị của m là

A. 78.52 B. 90,6 C. 81,54 D. 66,44

Câu 2: Cho các polime: polietilen, xenluloz, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon 6,6, polibutadien. Dãy gồm các polime tổng hợp là

A. polietilen, nilon-6, nilon 6,6, polibutadien B. polietilen, xenluloz, nilo-6, nilon 6,6

C. polietilen, nilon-6, nilon 6,6, tinh bột D. polietilen, nilon-6, xenluloz

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam dipeptit Gly –Ala thu được 4,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin. Nếu hiệu suất phản ứng 100% thì giá trị của m là

A. 3,63 B. 3,65 C. 2,45 D. 2,75

Câu 4: Một polime có cấu tạo mạch như sau:

- CH2–CH=CH–CH2–CH2–CH=CH–CH2–CH2–CH=CH–CH2-

Vậy công thức của monome tạo ra polime trên là

A. CH2–CH=CH–CH2 B. CH3–CH=CH2

C. CH2=CH2 D. CH2=CH–CH=CH2

Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây thuộc loại –aminoaxit ?

A. CH3–CH(NH2)–CH(CH3)–COOH B. NH2–CH2–COO–CH3

C. NH2–CH2 –CH2–COOH D. CH3–CH(CH3)–CH(NH2)–COOH

Câu 6: Một cation kim loại Mn+ có cấu electron lớp ngoài cùng 2s22p6. Vậy kim loại M là kim loại nào sau đây?

A. K (Z = 19) B. Cu (Z= 29) C. Na (Z =11) D. Ca (Z = 20)

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III vào một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được 6,108 gam hỗn hợp muối và 1,8816 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Vậy giá trị của m là

A. 0,68 B. 0,75 C. 0,9 D. 0,63

Câu 8: Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số các chất khác, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. HCl B. NaCl (muối ăn) C. H2O D. CH­3COOH (giấm)

Câu 9: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poliacrilonitrin B. Polibutadien

C. Poli(vinyl clorua) D. Poli(etylen terephtalat)

Câu 10: Cho các chất sau: HCl, NaCl, NH2–CH2–COOH, Cu, KOH, NH3, C2H5OH. Trong điều kiện phản ứng thích hợp số chất phản ứng được với glixin là

A. 6 B. 4 C. 5 D. 7

Câu 11: Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A. FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

C. FeCl2 + 2NaOH 2NaCl + Fe(OH)2 D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

Câu 12: (X) là một aminoaxit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH; (Y) là một ancol no, đơn chứa, mạch hở; (Z) là este tạo bởi (X) và (Y). Cho 4,005 gam (Z) tác dụng với dung dịch NaOH và đun nóng thu được 4,365 gam muối. Vậy công thức của (Z) có thể là

A. NH2 –C2H4 –COO –CH3 B. NH2 –CH2 –COOCH3

C. NH2 –CH2 –COO –C2H5 D. NH2 –C3H6 –COO –C2H5

Câu 13: Sản phẩm khi cho (NH2)2C5H9COOH tác dụng với HCl dư là

A. (NH2)2C5H9COOCl B. (NH3Cl)(NH2)C5H9–COOH

C. (NH3Cl)2C5H9–COOH D. (NH2)2C5H8 Cl–COOH

Câu 14: Số đồng phân –aminoaxit ứng với công thức phân tử C5H11O2N là

A. 4 B. 5 C. 3 D. 6

Câu 15: Tên gọi axit 2,6-diaminohexanoic ứng với công thức cấu tạo nào sau đây?

A. H2N–[CH2]4–CH(NH2)–COOH B. H2N–[CH2]5–CH(NH2)–COOH

C. H2N–[CH2]2–CH(NH2)–COOH D. H2N–[CH2]3–CH(NH2)–COOH

Câu 16: Ta có phương trình phản ứng :

Fe + HNO3 (dư) (X) + NO + H2O.

(X) có công thức là

A. Fe2O3 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2 D. FeO

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 0,904 gam hổn hợp hai kim loại Fe và Mg vào dung dịch HCl có dư thì thu được 0,5152 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,762 B. 2,569 C. 1,596 D. 2,537

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1,5149 gam một amin no, đơn chức, mạch hở (X) thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Vậy công thức của (X) là

A. C7H17N B. C4H11N C. C5H13N D. C6H15N

Câu 19: Từ 1,45 tấn axit -aminoenantoic (H2N–[CH2]6–COOH) ta có thể điều chế được bao nhiêu tấn nilon-7, nếu hiệu suất điều chế là 70%?

A. 1,27 tấn B. 0,889 tấn C. 0,89 tấn D. 1,2 tấn

Câu 20: Một phân tử peptit được tạo từ các phân tử glyxin có công thức như sau H–[NH–CH2–CO]6–OH số liên kết peptit trong phân tử peptit trên là

A. 6 B. 5 C. 4 D. 7

Câu 21: Ta có một phân tử peptit sau: Ala –Gly –Lys –Ala –Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn không thể tạo ra

A. Ala –Lys B. Lys –Ala C. Gly –Lys D. Ala –Gly

Câu 22: Phân tử peptit nào sau đây không tham gia phản ứng tạo màu biure?

A. NH2 – CH(CH3) –CO – NH –CH2 –CO –NH –CH2 –COOH

B. NH2 – CH(CH3) –CO – NH –CH(CH­3) –CO –NH –CH2 –COOH

C. NH2 – CH2 –CO – NH –CH(CH­3) –COOH

D. NH2 – CH2 –CO – NH –CH(CH­3) –CO –NH –CH2 –COOH

Câu 23: Sản phẩm trùng ngưng của axit 7–aminoheptanoic (axit –aminoenantoic) có công thức là

A. –(NH – [CH2]5 –CO) – B. –(NH – [CH2]6 –CO)n

C. –(NH – [CH2]5 –CO)nD. –(NH – [CH2]6 –CO) –

Câu 24: Trong các hợp chất amin sau đây hợp chất nào thuộc loại amin no, đơn chức, mạch hở?

A. C6H16N2 B. C4H9N C. C5H13N D. C6H7N

Câu 25: Một amin có tên gọi isobutylamin ứng với công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3 –[CH2]2 –CH2 –NH2 B. (CH3)2CH –CH2 –NH2

C. (CH3)2CH –CH2 –CH2 –NH­2 D. (CH3)2CH –NH2

Câu 26: Một amin có công thức cấu tạo (CH3)2CH –NH2 có tên gọi là

A. propylamin B. etylamin C. isopropylamin D. propan-1-amin

Câu 27: Ta có sơ đồ phản ứng sau: Khí (A) (B) (E) Cu

Vậy (A), (B), (D), (E) lần lượt là

A. Cl2, CuCl2, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 B. O2, CuO, H2O, Cu(OH)2

C. Cl2, CuCl2, H2SO4, CuSO4 D. O2, CuO, HCl, CuCl2

Câu 28: Ta có các hợp chất sau: CH3 –NH2 (a); NH3 (b); (CH3)2NH (c); C6H5 –NH2 (d). Hợp chất có lực baz mạnh nhất là

A. (d) B. (a) C. (b) D. (c)

Câu 29: Tính chất vật lý nào sau đây thuộc tính chất vật lý chung của kim loại?

A. Tính dẻo B. Tính cứng C. Nhiệt độ nóng chảy D. Khối lượng riêng

Câu 30: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p4

Câu 31: Ứng với amin C4H11N có

A. 4 đồng phân amin bậc hai, 2 đồng phân amin bậc ba.

B. 4 đồng phân amin bậc một, 3 đồng phân amin bậc hai.

C. 3 đồng phân amin bậc một, 3 đồng phân amin bậc hai.

D. 3 đồng phân amin bậc hai, 2 đồng phân amin bậc ba.

Câu 32: Ta có phương trình phản ứng: 2M + 2H2O 2MOH + H2.

Vậy M là kim loại nào sau đây?

A. Ag B. K C. Ba D. Be

Câu 33: Một amin no, mạch không phân nhánh, trong phân tử chứa hai nhóm –NH2 có thành phần phần trăm khối lượng nitơ bằng 24,138%. Vậy công thức của amin có thể là

A. NH2 –[CH2]7 –NH2 B. NH2 –[CH2]5 –NH2

C. NH2 –[CH2]4 –CH(CH3) –NH2 D. NH2 –[CH2]6 –NH2

Câu 34: Khi cho một mẩu kim loại Na vào lọ đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra?

A. có kim loại Cu thoát ra B. có khí H2 thoát ra

C. có kết tủa màu xanh lam D. màu xanh dung dịch nhạt dần

Câu 35: (X) là một aminoaxit có công thức dạng NH2R(COOH)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 gam NaOH. Sau phản ứng thu được 4,2975 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là

A. NH2C3H5(COOH)2 B. NH2C5H9(COOH)2

C. NH2C4H7(COOH)2 D. NH2C6H11(COOH)2

Câu 36: Ta có sơ đồ phản ứng sau: (A) (B) (C) (D)

(A), (B), (C), (D) lần lượt là các chất sau

A. C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C6H5OH, AgOH

B. C2H5NH2, C2H5NH3Cl, NaCl, NaNO3

C. C6H5NH2, C6H5NH3Cl, NaCl, AgCl

D. CH3NH2, CH3NH3Cl, HCl, AgCl

Câu 37: Ngâm một cây đinh sắt (đã làm sạch) 500 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Khi phản ứng kết thúc (dung dịch mất màu xanh) thì thấy khối lượng cây đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A. 0,2 B. 1,9 C. 1,6 D. 2

Câu 38: Một aminoaxit có công thức dạng (NH2)2RCOOH, tác dụng vừa đủ với 0,025 mol HCl thu được 2,7375 gam muối.Vậy công thức của aminoaxit là

A. (NH2)2C5H9COOH B. (NH2)2C6H11COOH

C. (NH2)2C4H7COOH D. (NH2)2C3H5COOH

Câu 39: Hỗn hợp (X) gồm có một amin no, đơn chức, mạch hở và một amin đơn chức, mạch hở, không no có một nối đôi. Đốt cháy hoàn toàn (X) ta thu được 1,4336 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là

A. 2,5312 lít B. 2,5760 lít C. 2,0588 lít D. 2,5536 lít

Câu 40: Cho các chất sau: NH2–CH2–COOH, CH3–CH(CH3)–CH(NH2) –COOH, H2N–[CH2]4–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH, C6H5–OH, H–COOH, NH3Cl–CH2–COOH. Số chất có khả năng làm hóa đỏ quỳ tím là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Học sinh không được sử dụng bảng hệ thng tuần hoàn và bảng tính tan

----------- HẾT----------

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015- 2016

MÔN HÓA KHỐI 12

1

A

9

D

17

D

25

B

33

D

2

A

10

C

18

D

26

C

34

A

3

B

11

B

19

B

27

D

35

A

4

D

12

B

20

B

28

D

36

C

5

D

13

C

21

A

29

A

37

A

6

C

14

C

22

C

30

C

38

A

7

C

15

A

23

B

31

B

39

D

8

D

16

B

24

C

32

B

40

A

Trang 5/5- Mã đề thi 132