Đề học kì 2 Sinh 7 trường THCS Phổ Khánh năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2021 lúc 16:54:34 | Được cập nhật: 20 giờ trước (13:30:47) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 171 | Lượt Download: 0 | File size: 0.100864 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS PHỔ KHÁNH
Môn sinh Lớp 7. Năm học 2017-2018
I. Mục đích, yêu cầu đề kiểm tra
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh gía việc lĩnh hội kiến thức của HS từ lớp lưỡng cư đến lớp thú; chương sự tiến hóa của động vật và động vật với
đời sống con người.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra.
Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc,tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra:
- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và tự luận (40% TN và 60% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
TN
Thông hiểu
TL
TN
TL
Lớp
lưỡng cư
( 3 tiêt)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 8: Nhận
biết được các
động vật thuộc
lớp bò sát.
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
Tỉ lệ
5%
Câu 4: Nhận
biết được các cơ
Lớp chim
quan hô hấp của
(4 tiết)
chim bồ câu.
Câu 2: Hiểu
được loài động
vật biến nhiệt
đẻ trứng
1
0,5đ
5%
Lớp
bò sát
(3 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
.
Câu 12:
Giải thích
sự tiêu
hóa của
chim, gà
1
1đ
10%
Câu 9: Nêu Câu 1: Hiểu
được đặc
nguyên nhân
điểm chung
gây sự suy
của lớp thú giảm đa dạng
sinh học
1
1
2đ
0,5đ
20%
5%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Sự tiến
hóa của
ĐV
(3 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 7: Nhận
biết đặc điểm
tiến hóa của cơ
quan di chuyển.
1
0,5đ
5%
Câu 6: Nhận
ĐV và đời
biết được cấp độ
sống con
đe dọa của động
người
vật quý hiếm.
(7 tiết)
1
0,5đ
5%
4
2đ
20%
2
1đ
10%
2 câu
1,5đ
15%
2 câu
1,5đ
15%
2 câu
2,5 đ
25%
Câu 3
Phân biệt
được 3 bộ
thú
1
0,5đ
5%
1
2đ
20%
Cộng
2 câu
1đ
10%
1
0,5đ
5%
Lớp thú
(8 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
Vận dụng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
Câu 11: Giải Câu 5: Giải
thích được sự thích được
di chuyển ở
hoạt động hô
thằn lằn bóng hấp của ếch.
1
1
1đ
0,5đ
10%
5%
Câu 10:Hiểu
các biệnpháp
đấu tranh
sinh học ; ưu,
hạn chế.
1
2đ
20%
1
2đ
20%
1
0,5đ
5%
2 câu
1đ
10%
1
1đ
10%
1
0,5đ
5%
1
1đ
10%
2 câu
2,5đ
25%
12 câu
10đ
100%
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG THCS PHỔ KHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. Năm học 2017-2018
Môn: Sinh học 7. Thời gian: 45 phút
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài
kiểm tra.
Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?
a. Khai thác gỗ quá mức.
b. Tích cực trồng rừng.
b. Phá rừng làm nương rẩy.
d. Sự ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng?
a. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu.
b. Thỏ, cá chép, ếch đồng.
c. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo.
d. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu.
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là
a. đời sống
b. tập tính
c. bộ răng
d. cấu tạo chân
Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào?
a. Khí quản và 9 túi khí.
b. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi.
c. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí.
d. Cả a, b và c.
Câu 5: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào?
a. Xuất hiện phổi.
b. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
c. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp.
d. Cả a,b,c.
Câu 6: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm?
a. Rất nguy cấp
b. Nguy cấp
c. Ít nguy cấp
d. Sẽ nguy cấp
Câu 7: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp
động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây?
a. Động vật có xương sống.
b. Chân khớp.
c. Thân mềm.
d. Động vật nguyên sinh.
Câu 8: Những động vật thuộc lớp bò sát là
a. thạch sùng, ba ba,cá trắm.
b. ba ba, tắc kè, ếch đồng.
c. rắn nước, cá sấu, thạch sùng.
d. ếch đồng, cá voi,thạch sùng.
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 10: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các
biện pháp đấu tranh sinh học.
Câu 11: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển
mà không phải là chi trước và chi sau?
Câu 12: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
c
b
d
a
II/ TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 9
- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
(2 điểm) - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn
cửa,răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu
não, là động vật hằng nhiệt.
Câu 10
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm
(2 điểm) của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật
có hại gây ra.
- Có 3 biện pháp:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh
vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại.
* Ưu điểm :
- Tiêu diệt những loài sinh vật có hại.
- Tránh gây ô nhiễm môi trường.
* Hạn chế:
- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại.
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài
sinh vật khác phát triển.
- Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại.
Câu 11
Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự
(1 điểm) di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và
chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di
chuyển
Câu 12
- Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến
(1 điểm) dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ.
- Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ
dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức
ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.
7
b
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0, 5đ
0, 5đ
8
c