Chương IX Vật lí 12 - Hạt nhân nguyên tử. THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 6 tháng 2 2021 lúc 7:18:57 | Được cập nhật: hôm kia lúc 9:42:55 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 261 | Lượt Download: 0 | File size: 0.42752 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- bài tập vật lí 12
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Vật lí 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 6 Vật lí 12, trường THPT Châu Phú - An Giang.
- Bài giảng Vật lí 12- Hiện tượng Quang phát quang, trường THPT Châu Phú - An Giang.
- Bài giảng bài 35 Vật lí 12 , trường THPT Châu Phú - An Giang
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Vật lý 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Vật lý 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Vật lí (cơ bản), trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Vật lí (phần 2), trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- BÀI 32 MẪU NGUYÊN TỬ BO VẬT LÍ 12, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Chương IX HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ( 4tiết)
BÀI: CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. ĐỘ HỤT KHỐI (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử, biết kí hiệu hạt nhân và đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Nêu được lực hạt nhân là gì và đặc điểm của lực hạt nhân.
- Nêu được độ hụt khối của hạt nhân là gì, viết được công thức tính độ hụt khối.
- Nêu được năng lượng liên kết hạt nhân là gì, viết được công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân.
- Viết được hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng và năng lượng. Nắm được CT khối lượng tương đối tính.
II. Nội Dung
1. Cấu tạo hạt nhân. Nuclôn.
a. Cấu tạo hạt nhân.
+ Gồm các hạt: nuclôn, có 2 loại: prôton (p) & nơtron (n).
+ Số prôton (p) trong hạt nhân bằng Z (bằng số TT trong bảng HTTH) Z gọi là nguyên tử số.
+ Số nơtron (n) trong hạt nhân bằng N
+ Số nuclôn: Z + N = A; A gọi là số khối.
b.
Kí hiệu hạt nhân:
A: số khối; Z : nguyên tử số.
c. Kích thước hạt nhân:
Hạt nhân có kích thước rất nhỏ, coi hạt nhân là hình cầu thì đường kính của nó vào khoảng
10-14m đến 10-15m
2. Đồng vị: là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng Z, nhưng có số N khác nhau (A)
Có hai loại đồng vị: đồng vị bền và đồng vị phóng xạ (không bền).
3. Đơn vị khối lượng nguyên tử:
a.
kí hiệu u. u có trị số bằng
1/12 khối lượng nguyên tử C12. 1u =
+ 1u
1,66.10=27kg
= 931,5
+ Khối lượng 1 nuclôn u,
+ Khối lượng nguyên tử m A.u
b.
Từ hệ thức: E = mc2
- Chú ý:
+
Một vật có khối lượng m0
khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển
động với vận tốc v, khối lượng
sẽ tăng lên thành m với
+
Năng lượng toàn phần:
Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật
4. Năng lượng liên kết:
a. Lực hạt nhân: là lực hút giữa các nuclon.
Có bán kính tác dụng khoảng 10-15m.
Chú ý: Lực hạt nhân cường độ rất lớn so với lực điện từ, lực hấp dẫn
b. Độ hụt khối. Năng lượng liên kết.
+
Khối lượng m của hạt nhân
m = [Zmp + (A – Z)mn] – m: độ hụt khối.
+ Có năng lượng E = mc2 = E0 – E toả ra khi hệ nuclôn tạo thành hạt nhân.
+ Muốn phá vỡ hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ phải cung cấp năng lượng bằng E để thắng lực hạt nhân. Nên E gọi là năng lượng liên kết hạt nhân.
+
Năng lượng liên kết tính cho một
nuclon là
+ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn hơn sẽ bền vững hơn.
Chú ý: Đối với hạt nhân có số khối từ 50 đến 70, năng lượng liên kết riêng của chúng có giá trị lớn nhất
III. Bài tập
Câu 1: Theo thuyết tương đối của Anh-xtanh, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v là
A.
m
=
Câu 2: Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 3: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
Câu 4: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U92238 là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
A. 8,8.1025. B. 1,2.1025. C. 4,4.1025. D. 2,2.1025.
Câu 5: Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg; 1eV = 1,6.10-19J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 6: Hạt nhân Cl1737 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Cl1737 bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.
Câu 7: Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022.
IV. Hướng dẫn tự học
Làm các bài tập từ 1 đến 6 trang 266 SGK
------------------------------
BÀI: PHÓNG XẠ (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nêu được hiện tượng phóng xạ là gì?
- Nêu được thành phần và bản chất các tia phóng xạ.
- Phát biểu định luật phóng xạ và viết được hệ thức của định luật này.
II. Nội Dung
1. Hiện tượng phóng xạ:
+ Định nghĩa: Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt hạt nhân khác gọi là hiện tượng phóng xạ
+ Là quá trình biến đổi hạt nhân, không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.
2
a. Các loại tia phóng xạ:
+ ; -; +; .
+ Tia phóng xạ là tia không nhìn thấy được, nhưng có những tác dụng như: kích thích một số phản ứng hóa học, ion hóa không khí, làm đen kính ảnh, xuyên thấu lớp vật chất mỏng, phá hủy tế bào...
b. Bản chất các tia:
+ Tia :
là hạt nhân
+ Tia : v c, ion hoá yếu hơn . Khả năng đâm xuyên mạnh hơn .
Có
2 loại: -
là êlectron
+ Tia : là sóng điện từ có < 10-11m. Có năng lượng lớn, đâm xuyên mạnh.
Trong phân rã , , hạt nhân con có thể ở trạng thái kích thích và phóng xạ tia để trở về trạng thái cơ bản
3. Định luật phóng xạ
Sau một khoảng thời gian xác định T thì một nửa số hạt nhân hiện có bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác; T được gọi là chu kì bán rã của chất phóng xạ. N(t) = Noe-t
Đại
lượng
=
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ với số mũ âm. m(t) = moe-t
III. Bài tập
Câu 1: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 2: Phóng xạ β- là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 3: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 4: Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu5: Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam.
Câu 6: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 7: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Câu 8: Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu
9: Hạt nhân
A.
Câu 10: Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
IV. Hướng dẫn tự học
1. Các loại tia phóng xạ
- Có hai loại tia
+
Tia -.
Đó chính là các êlectron (kí
hiệu
+
Tia +.
Đó chính là các pôzitrôn,
hay êlectron dương (kí hiệu
- Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Vì vậy tia có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia và
- Số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian T, 2T, 3T,…kT (k số nguyên dương) là: N0/2; N0/4; N0/8; N0/2k
+ N(t) = N02t/T
+ m = moe t
2. Đồng vị phóng xạ và các ứng dụng
a. Đồng vị phóng xạ
Các đồng vị phóng xạ của một nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó.
b. Các ứng dụng của đồng vị phóng xạ
-
Đồng vị
-
Đồng vị
3. Làm các bài tập 1,2,3,4,5/273 SGK
-----------------------------
BÀI: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nêu được phản ứng hạt nhân là gì?
- Phát biểu được định luật bảo toàn số khối, bảo toàn điện tích và bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân.
- Viết được phương trình phản ứng hạt nhân và tính được năng lượng toả ra hay thu vào trong phản ứng hạt nhân.
II. Nội Dung
1. Phản ứng hạt nhân
a. Khái niệm: Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân
Có hai loại phản ứng hạt nhân:
- Sự tự phân rã của hạt nhân không bền dẫn đến hạt nhân khác
- Các hạt nhân tương tác với nhau dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt nhân khác
Tổng
quát
ta
có thể viết: A
+ B
A, B: Hạt nhân tương tác ; C, D: Hạt nhân sản phẩm
Trong trường hợp
phóng xạ: A
A: hạt nhân mẹ,
B: hạt nhân con ; C: có thể là hạt
b. Phản ứng hạt
nhân tạo nên đồng vị phản xạ
nhân tạo :
Ngày nay người ta có thể tạo ra đồng vị nhiều phóng xạ nhân tạo.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a. Định luật l bảo toàn số nuclon (số khối A): Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclon của hạt tương tác bằng tổng số nuclon của hạt sản phẩm. A1+ A2 = A3 + A4
b. Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm. Z1 + Z2 = Z3 + Z4
c. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng nghỉ)
Tổng năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm.
d. Định luật bảo toàn động lượng
3. Quy tắc dịch chuyển trong sự phóng xạ
a.
Phân rã :
Trong phân rã , so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con “lùi” hai ô trong Bảng tuần hoàn
b.
Phân ra -
Trong phân rã -, so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con tiến một ô trong Bảng tuần hoàn.
c.
Phân rã +
Vậy quy tắc dịch chuyển của phân rã + là : Trong phân rã +, so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con lùi một ô trong Bảng tuần hoàn.
d. Phân rã
Trong các phân rã và . Nếu hạt nhân con sinh ra ở trong trạng thái kích thích, thì nó chuyển từ mức kích thích E2 xuống mức thấp hơn E1, đồng thời phóng ra một phôtôn có tần số f xác định bởi hệ thức
E2 – E1 = hf. Hiệu E2 – E1 có trị số lớn, nên phôtôn phát ra có tần số rất lớn và bước sóng rất nhỏ
( < 10-11m)
5. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
Xét
phản ứng hạt nhân A + B
a. Nếu m < m0 Phản ứng tỏa một lượng năng lượng: W = (m0 – m)c2 (3)
Năng lượng này tồn tại dưới dạng động năng của các hạt C, D hoặc năng lượng của photon gọi là năng lượng hạt nhân
b. Nếu m>m0
Để phản ứng này xảy ra ta phải cung cấp cho các hạt A, B một động năng ban đầu.
Vậy năng lượng thỏa điều kiện : W = (m0 – m)c2 + Wđ (4)
III. Bài tập
Câu 1: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn. B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng. D. số prôtôn.
Câu 2: Xét một phản ứng hạt nhân: H12 + H12 → He23 + n01 . Biết khối lượng của các hạt nhân H12 mH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu
3: Cho phản
ứng hạt nhân:
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Câu
4: Cho
phản ứng hạt nhân
Câu
5: Pôlôni
Câu 6: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A.
Câu 7: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Câu
8: Tổng hợp
hạt nhân heli
A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV.
Câu 9: Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A.
mA
= mB
+ mC. B.
mA
=
Câu
10:
Dùng hạt α
bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng
yên thì thu được một hạt
prôtôn và hạt nhân ôxi theo
phản ứng :
A. 3,007 MeV. B. 1,211 MeV. C. 29,069 MeV. D. 1,503 MeV.
IV. Hướng dẫn tự học
1. Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
- Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng xảy ra khi các hạt sinh ra bền vững hơn các hạt tương tác ban đầu.
- Có hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
+ Hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng tổng hợp hạt nhân.
+ Một hạt nhân rất nặng hấp thụ một nơtron và vỡ thành hai hạt nhân có số khối A vào loại trung bình. Sự phân hạch.
2. Giải các bài tập 1,2,3,4 trang 278 SGK
---------------------------------
BÀI TẬP (1tiết)
I. Mục đích, yêu cầu: Giải được bài tập cơ bản chương hạt nhân nguyên tử.
II. Nội Dung: Nắm và vận dụng được các công thức
-
Khối lượng tương đối tính:
-
Năng lượng toàn phần:
- Số hạt hạt và khối lượng hạt nhân còn lại sau thời gia t. N(t) = Noe-t ; m(t) = moe-t
-
Năng lượng của phản ứng hạt
nhân: W =
+
Nếu M0
> M thì
+
Nếu M0
< M thì
III. Bài tập
Câu 1: Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 2.107s.
Câu
2:
Trong các hạt nhân:
A.
Câu
3: Cho
phản ứng hạt nhân :
A. 1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C. 7,4991 MeV. D. 3,1671 MeV.
Câu
4:
Cho phản ứng hạt nhân: X +
A. anpha. B. nơtron. C. đơteri. D. prôtôn.
Câu
5:
Hai hạt nhân
A. số nơtron. B. số nuclôn. C. điện tích. D. số prôtôn.
Câu 6: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0
Câu 7: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng nhỏ . B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ
Câu 8: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô NA=6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là
A. 461,6 kg. B. 461,6 g. C. 230,8 kg. D. 230,8 g.
Câu
9:
Dùng một hạt
có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt
nhân
A. 2,075 MeV. B. 2,214 MeV. C. 6,145 MeV. D. 1,345 MeV.
Câu 10: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia . B. Tia +. C. Tia . D. Tia X
Câu
11: Hiện
nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị
phóng xạ
A. 2,74 tỉ năm. B. 2,22 tỉ năm. C. 1,74 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.
IV. Hướng dẫn tự học
Bài
1: Hạt
nhân
Cấu tạo hạt nhân
Độ hụt khối của hạt nhân
? Năng lượng liên kết của hạt nhân
?
d)
Năng lượng liên kết riêng của
hạt nhân
a)
b)
c)
d)
Bài
2:
Pôlôni
a) Viết phương trình phản ứng. Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân X.
b) Một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu trên sau 3 chu kỳ phân rã. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023 nguyên tử/mol.
c) Tính tỉ số giữa khối lượng pôlôni và khối lượng hạt nhân X trong mẫu trên sau 4 chu kỳ phân rã.
a) Viết phương trình phản ứng
Theo
định luật bảo toàn số khối:
210 = 4 + A
Theo
định luật bảo toàn điện
tích:84 = 2 + Z
Vậy
b) Độ phóng xạ H
+
Số hạt nhân Pôlôni lúc đầu:
N0
=
A = 210, NA = 6,022.1023 g/mol
+ Số hạt nhân Pôlôni còn lại sau t=3T: N = No 2.-t/T = No.2-3 = No/8
+
Độ phóng xạ :H =N
=
c) + Số hạt nhân Pôlôni còn lại sau t=4T: N = No 2.-t/T = No.2-4 = No/16
+
Số hạt nhân bị phân rã là:
N
= N0–N
= N0(1
– 2-
t/T)
=
Số hạt nhân chì tạo thành bằng số hạt nhân Pôlôni phân rã trong cùng thời gian trên. Vì vậy thời gian trên
khối
lượng chì là: mX
= N.
Khối
lượng Polôni còn lại: mPo
= N.
Giải các bài tập,2,3, trang 280,281 SGK
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ TRƯỞNG
Phạm Văn Phi