Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 năm học 2020 - 2021
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 8 tháng 9 2020 lúc 10:34:05 | Được cập nhật: hôm kia lúc 21:03:31 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 3860 | Lượt Download: 372 | File size: 0.180736 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán
- Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng Việt lớp 4
- Đề thi học kì 1 Toán 4 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 4 trường TH số 2 Huổi Luông năm học 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 trường TH Quỳnh Lâm năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 TH Ba Hàng năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Toán lớp 4
- Đề thi học kì 1 Toán 4 trường TH Tam Hợp năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Toán 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 64173, 64924, 69472, 69163 là số:
A. 64173 |
B. 64924 |
C. 69472 |
D. 69163 |
Câu 2: Số liền trước của số 78231 là số:
A. 78229 |
B. 78230 |
C. 78231 |
D. 78232 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 25 + 125 x 5 bằng:
A. 600 |
B. 650 |
C. 700 |
D. 750 |
Câu 4: : Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m5cm = ….cm là:
A. 405 |
B. 450 |
C. 45 |
D. 4005 |
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 15cm và chiều rộng bằng 8cm
là:
A. 90cm2 |
B. 100cm2 |
C. 120cm2 |
D. 150cm2 |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
12461 + 46514 |
96781 - 54648 |
12454 x 3 |
24310 : 5 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 21564 = 12451 x 5 |
b, 92452 – X : 5 = 82522 |
Bài 3 (2 điểm): Một vòi nước chảy vào bể trong 3 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 8
phút vòi nước chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?
Bài 4 (2 điểm): Một lớp học hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m. Chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi và diện tích của lớp học đó.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước của số 49284 là số:
A. 49286 |
B. 49285 |
C. 49284 |
D. 49283 |
Câu 2: Số gồm ba trăm nghìn, bốn trăm, bảy chục và tám đơn vị là số:
A. 3478 |
B. 300 478 |
C. 30 478 |
D. 300 487 |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3m 2cm = …cm là:
A. 3020 |
B. 32 |
C. 320 |
D. 302 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 36 + 24 x 6 bằng:
A. 180 |
B. 120 |
C. 144 |
D. 150 |
Câu 5: Một hình vuông có chu vi bằng 32cm. Diện tích của hình vuông đó bằng:
A. 64cm2 |
B. 64cm |
C. 48cm2 |
D. 48cm |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
43045 + 24648 |
81145 – 52161 |
23568 x 3 |
46950 : 6 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X – 12427 = 70758 : 9 |
b, 64834 – X x 5 = 24624 |
Bài 3 (2 điểm): Một đội công nhân trong 6 ngày sửa được 1404m đường. Hỏi trong 9 ngày, đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 4 (2 điểm): Một hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm và diện tích bằng 48cm2. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 3
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
41561 + 24286 |
64582 - 23455 |
2348 x 9 |
64840 : 5 |
Bài 2 (1 điểm): Tính nhanh:
a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000
b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5
Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 27939 = 84782 |
b, X – 37932 = 13892 |
c, X x 4 – 18398 = 71550 |
d, X : 3 + 17823 = 51762 |
Bài 4 (2 điểm): Hai đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 8675 mét. Đội thứ nhất làm được 1/5 quãng đường. Hỏi đội thứ hai phải sửa bao nhiêu mét đường?
Bài 5 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 50m. Một hình vuông có chu vi kém chu vi hình chữ nhật 14m. Tính diện tích của hình vuông đó.
Bài 6 (1 điểm) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm
a, 40, 45, 50, …., ….., 65, 70, 75, ….
b, 1, 8, 15, …., 29, 36, 43, …., …., 64
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các số 68234, 62286, 68283, 65832 số bé nhất là số:
A. 68234 |
B. 62286 |
C. 68283 |
D. 65832 |
Câu 2: Giá trị của chữ số 4 trong số 92742 là:
A. 40000 |
B. 4000 |
C. 40 |
D. 4 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 4200 + 200 x 4 là:
A. 4000 |
B. 5000 |
C. 6000 |
D. 7000 |
Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 4cm là:
A. 18cm2 |
B. 20cm2 |
C. 22cm2 |
D. 24cm2 |
Câu 5: 7 thùng dầu chứa 63 lít dầu. Vậy 5 thùng dầu chứa:
A. 35 lít dầu |
B. 45 lít dầu |
C. 55 lít dầu |
D. 60 lít dầu |
II. Phần tự luận (8 điểm):
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
12452 + 45451 |
75278 – 54816 |
2155 x 5 |
39052 : 4 |
Bài 2 (2 điểm):
a, Tính giá trị của biểu thức:
4200 : 4 : 5 = …. |
12485 : 5 + 476 x 7 |
b, Tìm X, biết:
X – 57152 = 1732 x 9 |
X + 68263 : 3 = 54572 |
Bài 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên bán được 17382kg, ngày thứ hai bán được gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các số 57286, 57294, 57298, 57197 số lớn nhất là số:
A. 57286 |
B. 57197 |
C.57294 |
D. 57298 |
Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X + 67263 = 91673 là:
A. X = 24440 |
B. X = 24410 |
C. X = 24110 |
D. X = 21140 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 8100 : 9 x 3 là:
A. 2700 |
B. 2400 |
C. 1800 |
D. 1500 |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m7dm = ….cm là:
A. 407 |
B. 470 |
C. 47 |
D. 4700 |
Câu 5: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng 7dm là:
A. 28cm2 |
B. 49cm2 |
C. 28dm2 |
D. 49dm2 |
II. Phần tự luận (8 điểm):
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
31154 + 56812 |
94658 – 85613 |
6735 x 9 |
57848 : 7 |
Bài 2 (2 điểm):
a, Tính nhanh
242 + 597 + 758 + 403 |
954 x 8 + 954 x 9 – 954 x 7 |
b, Tìm X, biết:
X + 2426 = 873 x 9 |
X – 8956 = 18744 : 6 |
Bài 3 (2 điểm): Có 280 quả bóng được xếp vào 8 thùng. Hỏi 5 thùng như thế xếp được bao nhiêu quả bóng?
Bài 4 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 36cm2 và chiều rộng bằng 1/8 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 6
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m6cm = ….cm là:
A. 56 |
B. 560 |
C. 506 |
D. 5600 |
Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số 29739 là:
A. 7000 |
B. 700 |
C. 70 |
D. 7 |
Câu 3: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 4m là:
A. 16m2 |
B. 16m |
C. 24m2 |
D. 24m |
Câu 4: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là số:
A. 99996 |
B. 99999 |
C. 99998 |
D.99990 |
Câu 5: Số gồm hai mươi bảy nghìn, chín trăm và bảy chục là:
A. 27970 |
B. 2797 |
C. 29700 |
D. 27990 |
II. Phần tự luận (8 điểm):
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
24684 + 21576 |
54684 - 31791 |
2435 x 6 |
39245 : 5 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 45481 = 94581 |
b, X – 68263 = 22883 |
c, X : 8 = 8173 |
d, X x 3 = 14316 |
Bài 3 (2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
41824 …. 41568 |
23598 … 23600 |
15468 + 14515 …. 29989 |
24282 : 2 …. 4047 x 3 |
Bài 4 (2 điểm): Tủ sách thư viện của lớp 4A có 8 giá. Mỗi giá có 32 quyển. Một nhóm bạn học sinh gồm 5 bạn đi mượn sách, mỗi bạn mượn 12 quyển. Hỏi sau khi cho mượn, tủ sách còn lại bao nhiêu quyển sách?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 7
Bài 1 (1 điểm): Sắp xếp các số:
a, 24568, 26447, 23584, 29781 theo thứ tự từ bé đến lớn
b, 34688, 34685, 32565, 33446 theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 2 (1 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
45752 …. 45761 |
22963 … 22954 |
72720 …. 72727 |
65684 …. 65684 |
Bài 3 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
79172 + 928 – 70000 = …. |
26733 - 17731 + 17838 = …. |
278 x 4 x 8 = … |
96255 : 3 : 5 = …. |
Bài 4 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X – 13561 = 72156 |
b, X + 54648 = 94451 |
c, X : 3 = 22857 |
d, X x 4 = 95424 |
Bài 5 (2 điểm): Một đội công nhân gồm 6 người sửa được 252m đường. Hỏi nếu thêm vào đội đó 3 người thì sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 6 (2 điểm): Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 54cm và chiều rộng bằng 1/6 chiều dài.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 8 (Đề nâng cao)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 24568, 24570, …., 24574, 24576 là:
A. 24566 |
B. 24568 |
C. 24572 |
D. 24574 |
Câu 2: Cho phép chia 2731 : 3. Tổng của số số chia, thương và số dư là:
A. 910 |
B. 914 |
C. 913 |
D. 915 |
Câu 3: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 15 phút đến 8 giờ 30 phút là:
A. 45 phút |
B. 30 phút |
C. 40 phút |
D. 35 phút |
Câu 4: Số có hai chữ số mà tổng của chúng bằng 14 và hiệu của chúng bằng 0 là:
A. 66 |
B. 95 |
C. 77 |
D. 86 |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7m8cm = …cm là:
A. 708 |
B. 78 |
C. 780 |
D. 7800 |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính nhanh
a, (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x (100 – 42 - 58)
b, (10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 - 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
X x 5 - 68261 = 14562 : 3 |
97872 – X : 3 = 7822 x 8 |
Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng có 17310kg gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 1/3 số gạo của cửa hàng. Ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 54cm và chu vi gấp 9 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 9 (Đề nâng cao)
Bài 1 (3 điểm):
a, Viết tiếp 3 số vào các dãy số dưới đây:
0, 4, 8, 12, …., …., ….
1, 6, 11, 16, …., …., ….
35, 30, 25, 20, …., …., …..
b, Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
11 + …. = 25 |
87 - …. = 49 |
35 + 54 = …. |
Bài 2 (2 điểm):
a, Tìm X, biết:
X – 70 = 122 + 2 x 3 |
X – 428 = 2 x 5 |
b, Tam giác ABC có chu vi bằng 30dm. Tổng độ dài hai cạnh AB và BC là 17dm. Hỏi cạnh AC dài bao nhiêu đề-xe-mét?
Bài 3 (2 điểm): Hùng có 30 viên bi gồm hai màu vàng và đỏ. Hùng cho Minh 12 viên bi vàng thì Hùng còn lại 3 viên bi vàng. Tính số viên bi đỏ mà Hùng có?
Bài 4 (3 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 15cm, độ dài đoạn BC lớn hơn đoạn AB 7cm, độ dài đoạn CD bé hơn đoạn AB 3cm.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 10 (Đề nâng cao)
Bài 1 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
7 x 3 + 15 x 8 …. 7 x 4 + 8 x 14
45 + a …. a + 46
b + b + b …. b x 2 + b
Bài 2 (2 điểm): Tính nhanh:
a, 15 x 3 + 15 x 4 + 15 x 5 – 15 x 2
b, 1115 + 1146 + 1185 + 1162 + 1138 + 1154
c, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X x 7 + X = 384 |
b, 82 – 34 x 2 < X x 2 + 3 < 84 : 6 +4 |
Bài 4 (2 điểm):
a, Có 300 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 6 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số quyển sách như nhau.
b, Có 464 cây ngô được trồng đều trên 8 luống, mỗi luống có 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ngô?
Bài 5 (2 điểm): Tính diện tích của hình H dưới đây với kích thước được cho trong hình vẽ:
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
B |
B |
A |
C |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
12461 + 46514 = 58975 |
96781 – 54648 = 42133 |
12454 x 3 = 37362 |
24310 : 5 = 4862 |
Bài 2:
a, X + 21564 = 12451 x 5
X + 21564 = 62255
X = 62255 – 21564
X = 40691
b, 92452 – X : 5 = 82522
X : 5 = 94252 – 82522
X : 5 = 11730
X = 11730 x 5
X = 58650
Bài 3:
Trong 1 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là:
120 : 3 = 40 (lít nước)
Trong 8 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là:
40 x 8 = 320 (lít nước)
Đáp số: 320 lít nước
Bài 4 (2 điểm):
Chiều dài của lớp học hình chữ nhật là:
8 + 7 = 15 (m)
Chu vi của lớp học hình chữ nhật là:
(15 + 8) x 2 = 46 (m)
Diện tích của lớp học hình chữ nhật là:
15 x 8 = 120 (m2)
Đáp số: 120m2
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
D |
B |
D |
A |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
43045 + 24648 = 67693 |
81145 – 52161 = 28984 |
23568 x 3 = 70704 |
46950 : 6 = 7825 |
Bài 2:
a, X – 12427 = 70758 : 9
X – 12427 = 7862
X = 7862 + 12427
X = 202089
b, 64834 – X x 5 = 24624
X x 5 = 64834 – 24624
X x 5 = 40210
X = 40210 : 5
X = 8042
Bài 3:
Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:
1404 : 6 = 234 (m)
Trong 9 ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:
234 x 9 = 2106 (m)
Đáp số: 2106m
Bài 4:
Chiều rộng của hình chữ nhật hay độ dài cạnh hình vuông là:
48 : 8 = 6 (cm)
Chu vi của hình vuông là:
6 x 4 = 24 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 24cm và 36cm2
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 3
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
41561 + 24286 = 65847 |
64582 - 23455 |
2348 x 9 = 21132 |
64840 : 5 = 12968 |
Bài 2 :
a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000
= 90 x 8 – 45 x 2 x 8 + 1000
= 90 x 8 – 90 x 8 + 1000
= 0 + 1000
= 1000
b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5
= 120 x (9 – 4 + 5)
= 120 x 10
= 1200
Bài 3:
a, X + 27939 = 84782
X = 84782 – 27939
X = 56843
b, X – 37932 = 13892
X = 13892 + 37932
X = 51824
c, X x 4 – 18398 = 71550
X x 4 = 71550 + 18398
X x 4 = 89948
X = 89948 : 4
X = 22487
d, X : 3 + 17823 = 51762
X : 3 = 51762 – 17823
X : 3 = 33939
X = 33939 x 3
X = 101817
Bài 4:
Đội thứ nhất sửa được số mét đường là:
8675 : 5 = 1735 (m)
Đội thứ hai phải sửa số mét đường là:
8675 – 1735 = 6940 (m)
Đáp số: 6940m
Bài 5:
Chu vi của hình vuông là:
50 – 14 = 36 (m)
Độ dài cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích của hình vuông là:
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81m2
Bài 6:
a, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 85 (số liền sau hơn số liền trước 5 đơn vị)
b, 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43, 50, 57, 64 (số liền sau hơn số liền trước 7 đơn vị)
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
B |
C |
B |
B |
B |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
12452 + 45451 = 57903 |
75278 – 54816 = 20462 |
2155 x 5 = 10775 |
39052 : 4 = 9763 |
Bài 2:
a,
4200 : 4 : 5 = 210 |
12485 : 5 + 476 x 7 = 5829 |
b,
X – 57152 = 1732 x 9 X – 57152 = 15588 X = 15588 + 57152 X = 72740 |
X + 68263 : 3 = 54572 X + 22754 = 54572 X = 54572 – 22754 X = 31818 |
Bài 3:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
32 : 4 = 8 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(32 + 8) x 2 = 80 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
32 x 8 = 256 (cm2)
Đáp số: 80cm và 256cm2
Bài 4:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
17382 x 4 = 69528 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
17382 + 69528 = 86910 (kg)
Đáp số: 86910 kg gạo
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
D |
B |
A |
B |
D |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
31154 + 56812 = 87966 |
94658 – 85613 = 9045 |
6735 x 9 = 60615 |
57848 : 7 = 8264 |
Bài 2:
a, 242 + 597 + 758 + 403 = (242 + 758) + (597 + 403) = 1000 + 1000 = 2000
954 x 8 + 954 x 9 – 954 x 7 = 954 x (8 + 9 – 7) = 954 x 10 = 9540
b,
X + 2426 = 873 x 9 X + 2426 = 7857 X = 7857 – 2426 X = 5431 |
X – 8956 = 18744 : 6 X – 8956 = 3124 X = 3124 + 8956 X = 12080 |
Bài 3:
1 thùng xếp được số quả bóng là:
280 : 8 = 35 (quả bóng)
5 thùng xếp được số quả bóng là:
35 x 5 = 175 (quả bóng)
Đáp số: 175 quả bóng
Bài 4:
Vì 9 x 9 = 36 nên độ dài cạnh của hình vuông hay chiều rộng của hình chữ nhật có độ dài bằng 9cm
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 x 8 = 72 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(72 + 9) x 2 = 162 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
72 x 9 = 648 (cm2)
-----------------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
B |
A |
C |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
24684 + 21576 = 46260 |
54684 – 31791 = 22893
|
2435 x 6 = 14610 |
39245 : 5 = 7849 |
Bài 2:
a, X + 45481 = 94581 X = 94581 – 45481 X = 49100 |
b, X – 68263 = 22883 X = 22883 + 68263 X = 91146 |
c, X : 8 = 8173 X = 8173 x 8 X = 65384 |
d, X x 3 = 14316 X = 14316 : 3 X = 4772 |
Bài 3:
41824 > 41568 |
23598 < 23600 |
15468 + 14515 < 29989 |
24282 : 2 = 4047 x 3 |
Bài 4:
Số quyển sách có ở thư viện là:
32 x 8 = 256 (quyển)
Số quyển sách các bạn học sinh mượn là:
12 x 5 = 60 (quyển)
Tủ sách còn lại số quyển sách là:
256 – 60 = 196 (quyển)
Đáp số: 196 quyển sách
---------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 7
Bài 1:
a, 23584, 24568, 26447, 29781
b, 34688, 34685, 33446, 32565
Bài 2:
45752 < 45761 |
22963 > 22954 |
72720 <. 72727 |
65684 = 65684 |
Bài 3:
79172 + 928 – 70000 = 10100 |
26733 - 17731 + 17838 = 26840 |
278 x 4 x 8 = 8896 |
96255 : 3 : 5 = 6417 |
Bài 4:
a, X – 13561 = 72156 X = 72156 + 13561 X = 85717 |
b, X + 54648 = 94451 X = 94451 – 54648 X = 39803 |
c, X : 3 = 22857 X = 22857 x 3 X = 68571 |
d, X x 4 = 95424 X = 95424 : 4 X = 23856 |
Bài 5:
1 người sửa được số mét đường là:
252 : 6 = 42 (m)
Số người có trong đội lúc sau là:
6 + 3 = 9 (người)
Số mét đường đội sửa được là:
42 x 9 = 378 (m)
Đáp số: 378 mét đường
Bài 6:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
54 : 6 = 9 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(54 + 9) x 2 = 126 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
54 x 9 = 486 (cm2)
Đáp số: 126cm và 486cm2
--------------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 8 (Đề nâng cao)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
B |
A |
C |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a, (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x (100 – 42 - 58)
= (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x (58 – 58)
= (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x 0
= 0
b, (10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 - 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)
= (1 + 1 + 1 + 1 - 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)
= (5 – 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)
= 0 : (9389 x 9 + 9368 x 9)
= 0
Bài 2:
X x 5 - 68261 = 14562 : 3 X x 5 – 68261 = 4854 X x 5 = 4854 + 68261 X x 5 = 73115 X = 73115 : 5 X = 14623 |
97872 – X : 3 = 7822 x 8 97872 – X : 3 = 62576 X : 3 = 97872 – 62576 X : 3 = 35296 X = 35296 x 3 X = 105888 |
Bài 3:
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
17310 : 3 = 5770 (kg)
Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất là:
17310 – 5770 = 11540 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
11540 : 5 = 2308 (kg)
Số gạo còn lại sau hai ngày bán là:
11540 – 2308 = 9232 (kg)
Đáp số: 9232kg gạo
Bài 4:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
54 : 9 = 6 (cm)
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
54 : 2 = 27 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
27 – 6 = 21 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
21 x 6 = 126 (cm2)
Đáp số: 126cm2
-------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 9 (Đề nâng cao)
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính
43482 + 31554 = 75036 |
64584 – 54762 = 9822 |
4615 x 9 = 41535 |
13488 : 6 = 2248 |
Bài 2:
Số lớn nhất có hai chữ số là số 99
Số mới là:
99 : 3 = 33
Số cần tìm là:
33 x 5 x 3 = 495
Đáp số: 495
Bài 3:
a, X + 27372 = 38272 x 2 X + 27372 = 76544 X = 76544 – 27372 X = 49172 |
b, X – 18273 = 92838 : 6 X – 18273 = 15473 X = 15473 + 18273 X = 33746 |
Bài 4:
Bao gạo thứ hai có số ki-lô-gam gạo là:
18 x 3 = 54 (kg)
Tổng số gạo ở cả hai bao là:
18 + 54 = 72 (kg)
Khi hai bao gạo cân nặng bằng nhau, mỗi bao nặng số ki-lô-gam gạo là:
72 : 2 = 36 (kg)
Cần chuyển từ bao gạo thứ hai sang bao gạo thứ nhất số ki-lô-gam là:
54 – 36 = 18 (kg)
Đáp số: 18kg gạo
Bài 5:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
140 : 7 = 20 (cm)
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
100 : 2 = 50 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
50 – 20 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
20 x 30 = 600 (cm2)
Bài 6:
Khi nhân số liền trước với 2 rồi cộng với 3 thì được số liền sau. Khi đó ba số cần điền vào chỗ chấm là:
8, 19, 41, 85, 173, 349, 701
-------------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 10 (Đề nâng cao)
Bài 1:
7 x 3 + 15 x 8 > 7 x 4 + 8 x 14
45 + a < a + 46
b + b + b = b x 2 + b
Bài 2:
a, 15 x 3 + 15 x 4 + 15 x 5 – 15 x 2
= 15 x (3 + 4 + 5 - 2)
= 15 x 10
= 150
b, 1115 + 1146 + 1185 + 1162 + 1138 + 1154
= (1115 + 1185) + (1146 + 1154) + (1162 + 1138)
= 2300 + 2300 + 2300 = 6900
c, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 100
Bài 3:
a, X x 7 + X = 384
X x (7 + 1) = 384
X x 8 = 384
X = 384 : 8
X = 48
b, 82 – 34 x 2 < X x 2 + 3 < 84 : 6 + 4
82 – 68 < X x 2 + 3 < 14 + 4
14 < X x 2 + 3 < 18
Trường hợp 1: X x 2 + 3 = 15
X x 2 = 12
X = 12 : 2
X = 6
Trường hợp 2: X x 2 + 3 = 16
X x 2 = 13 (loại)
Trường hợp 3: X x 2 + 3 = 17
X x 2 = 14
X = 14 : 2
X = 7
Bài 4 (2 điểm):
a, Mỗi tủ chứa số quyển sách là:
300 : 2 = 150 (quyển sách)
Mỗi ngăn chứa số quyển sách là:
150 : 6 = 25 (quyển sách)
Đáp số: 25 quyển sách
b, Có 464 cây ngô được trồng đều trên 8 luống, mỗi luống có 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ngô?
Mỗi luống trồng được số cây ngô là:
464 : 8 = 58 (cây)
Mỗi hàng trồng được số cây ngô là:
58 : 2 = 29 (cây)
Đáp số: 29 cây ngô
Bài 5:
Độ dài đoạn GI là:
8 – 5 = 3 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABIH là:
4 x 8 = 32 (cm2)
Diện tích của hình vuông GIKF là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật EKCD là:
2 x 7 = 14 (cm2)
Diện tích của hình H là:
32 + 9 + 14 = 55 (cm2)
Đáp số: 55cm2