Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 năm học 2020 - 2021

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 8 tháng 9 2020 lúc 10:34:05 | Được cập nhật: hôm kia lúc 21:03:31 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 3860 | Lượt Download: 372 | File size: 0.180736 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 năm học 2020 - 2021 - Doc24

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số lớn nhất trong các số 64173, 64924, 69472, 69163 là số:

A. 64173

B. 64924

C. 69472

D. 69163

Câu 2: Số liền trước của số 78231 là số:

A. 78229

B. 78230

C. 78231

D. 78232

Câu 3: Kết quả của phép tính 25 + 125 x 5 bằng:

A. 600

B. 650

C. 700

D. 750

Câu 4: : Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m5cm = ….cm là:

A. 405

B. 450

C. 45

D. 4005

Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 15cm và chiều rộng bằng 8cm

là:

A. 90cm2

B. 100cm2

C. 120cm2

D. 150cm2

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

12461 + 46514

96781 - 54648

12454 x 3

24310 : 5

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X + 21564 = 12451 x 5

b, 92452 – X : 5 = 82522

Bài 3 (2 điểm): Một vòi nước chảy vào bể trong 3 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 8

phút vòi nước chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?

Bài 4 (2 điểm): Một lớp học hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m. Chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi và diện tích của lớp học đó.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số liền trước của số 49284 là số:

A. 49286

B. 49285

C. 49284

D. 49283

Câu 2: Số gồm ba trăm nghìn, bốn trăm, bảy chục và tám đơn vị là số:

A. 3478

B. 300 478

C. 30 478

D. 300 487

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3m 2cm = …cm là:

A. 3020

B. 32

C. 320

D. 302

Câu 4: Kết quả của phép tính 36 + 24 x 6 bằng:

A. 180

B. 120

C. 144

D. 150

Câu 5: Một hình vuông có chu vi bằng 32cm. Diện tích của hình vuông đó bằng:

A. 64cm2

B. 64cm

C. 48cm2

D. 48cm

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

43045 + 24648

81145 – 52161

23568 x 3

46950 : 6

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X – 12427 = 70758 : 9

b, 64834 – X x 5 = 24624

Bài 3 (2 điểm): Một đội công nhân trong 6 ngày sửa được 1404m đường. Hỏi trong 9 ngày, đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 4 (2 điểm): Một hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm và diện tích bằng 48cm2. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 3

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

41561 + 24286

64582 - 23455

2348 x 9

64840 : 5

Bài 2 (1 điểm): Tính nhanh:

a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000

b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5

Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X + 27939 = 84782

b, X – 37932 = 13892

c, X x 4 – 18398 = 71550

d, X : 3 + 17823 = 51762

Bài 4 (2 điểm): Hai đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 8675 mét. Đội thứ nhất làm được 1/5 quãng đường. Hỏi đội thứ hai phải sửa bao nhiêu mét đường?

Bài 5 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 50m. Một hình vuông có chu vi kém chu vi hình chữ nhật 14m. Tính diện tích của hình vuông đó.

Bài 6 (1 điểm) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm

a, 40, 45, 50, …., ….., 65, 70, 75, ….

b, 1, 8, 15, …., 29, 36, 43, …., …., 64

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 4

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong các số 68234, 62286, 68283, 65832 số bé nhất là số:

A. 68234

B. 62286

C. 68283

D. 65832

Câu 2: Giá trị của chữ số 4 trong số 92742 là:

A. 40000

B. 4000

C. 40

D. 4

Câu 3: Kết quả của phép tính 4200 + 200 x 4 là:

A. 4000

B. 5000

C. 6000

D. 7000

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 4cm là:

A. 18cm2

B. 20cm2

C. 22cm2

D. 24cm2

Câu 5: 7 thùng dầu chứa 63 lít dầu. Vậy 5 thùng dầu chứa:

A. 35 lít dầu

B. 45 lít dầu

C. 55 lít dầu

D. 60 lít dầu

II. Phần tự luận (8 điểm):

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

12452 + 45451

75278 – 54816

2155 x 5

39052 : 4

Bài 2 (2 điểm):

a, Tính giá trị của biểu thức:

4200 : 4 : 5 = ….

12485 : 5 + 476 x 7

b, Tìm X, biết:

X – 57152 = 1732 x 9

X + 68263 : 3 = 54572

Bài 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên bán được 17382kg, ngày thứ hai bán được gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 5

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong các số 57286, 57294, 57298, 57197 số lớn nhất là số:

A. 57286

B. 57197

C.57294

D. 57298

Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X + 67263 = 91673 là:

A. X = 24440

B. X = 24410

C. X = 24110

D. X = 21140

Câu 3: Kết quả của phép tính 8100 : 9 x 3 là:

A. 2700

B. 2400

C. 1800

D. 1500

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m7dm = ….cm là:

A. 407

B. 470

C. 47

D. 4700

Câu 5: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng 7dm là:

A. 28cm2

B. 49cm2

C. 28dm2

D. 49dm2

II. Phần tự luận (8 điểm):

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

31154 + 56812

94658 – 85613

6735 x 9

57848 : 7

Bài 2 (2 điểm):

a, Tính nhanh

242 + 597 + 758 + 403

954 x 8 + 954 x 9 – 954 x 7

b, Tìm X, biết:

X + 2426 = 873 x 9

X – 8956 = 18744 : 6

Bài 3 (2 điểm): Có 280 quả bóng được xếp vào 8 thùng. Hỏi 5 thùng như thế xếp được bao nhiêu quả bóng?

Bài 4 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 36cm2 và chiều rộng bằng 1/8 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 6

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m6cm = ….cm là:

A. 56

B. 560

C. 506

D. 5600

Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số 29739 là:

A. 7000

B. 700

C. 70

D. 7

Câu 3: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 4m là:

A. 16m2

B. 16m

C. 24m2

D. 24m

Câu 4: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là số:

A. 99996

B. 99999

C. 99998

D.99990

Câu 5: Số gồm hai mươi bảy nghìn, chín trăm và bảy chục là:

A. 27970

B. 2797

C. 29700

D. 27990

II. Phần tự luận (8 điểm):

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

24684 + 21576

54684 - 31791

2435 x 6

39245 : 5

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X + 45481 = 94581

b, X – 68263 = 22883

c, X : 8 = 8173

d, X x 3 = 14316

Bài 3 (2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

41824 …. 41568

23598 … 23600

15468 + 14515 …. 29989

24282 : 2 …. 4047 x 3

Bài 4 (2 điểm): Tủ sách thư viện của lớp 4A có 8 giá. Mỗi giá có 32 quyển. Một nhóm bạn học sinh gồm 5 bạn đi mượn sách, mỗi bạn mượn 12 quyển. Hỏi sau khi cho mượn, tủ sách còn lại bao nhiêu quyển sách?

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 7

Bài 1 (1 điểm): Sắp xếp các số:

a, 24568, 26447, 23584, 29781 theo thứ tự từ bé đến lớn

b, 34688, 34685, 32565, 33446 theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 2 (1 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

45752 …. 45761

22963 … 22954

72720 …. 72727

65684 …. 65684

Bài 3 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

79172 + 928 – 70000 = ….

26733 - 17731 + 17838 = ….

278 x 4 x 8 = …

96255 : 3 : 5 = ….

Bài 4 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X – 13561 = 72156

b, X + 54648 = 94451

c, X : 3 = 22857

d, X x 4 = 95424

Bài 5 (2 điểm): Một đội công nhân gồm 6 người sửa được 252m đường. Hỏi nếu thêm vào đội đó 3 người thì sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 6 (2 điểm): Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 54cm và chiều rộng bằng 1/6 chiều dài.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 8 (Đề nâng cao)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 24568, 24570, …., 24574, 24576 là:

A. 24566

B. 24568

C. 24572

D. 24574

Câu 2: Cho phép chia 2731 : 3. Tổng của số số chia, thương và số dư là:

A. 910

B. 914

C. 913

D. 915

Câu 3: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 15 phút đến 8 giờ 30 phút là:

A. 45 phút

B. 30 phút

C. 40 phút

D. 35 phút

Câu 4: Số có hai chữ số mà tổng của chúng bằng 14 và hiệu của chúng bằng 0 là:

A. 66

B. 95

C. 77

D. 86

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7m8cm = …cm là:

A. 708

B. 78

C. 780

D. 7800

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Tính nhanh

a, (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x (100 – 42 - 58)

b, (10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 - 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

X x 5 - 68261 = 14562 : 3

97872 – X : 3 = 7822 x 8

Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng có 17310kg gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 1/3 số gạo của cửa hàng. Ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 4 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 54cm và chu vi gấp 9 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 9 (Đề nâng cao)

Bài 1 (3 điểm):

a, Viết tiếp 3 số vào các dãy số dưới đây:

0, 4, 8, 12, …., …., ….

1, 6, 11, 16, …., …., ….

35, 30, 25, 20, …., …., …..

b, Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

11 + …. = 25

87 - …. = 49

35 + 54 = ….

Bài 2 (2 điểm):

a, Tìm X, biết:

X – 70 = 122 + 2 x 3

X – 428 = 2 x 5

b, Tam giác ABC có chu vi bằng 30dm. Tổng độ dài hai cạnh AB và BC là 17dm. Hỏi cạnh AC dài bao nhiêu đề-xe-mét?

Bài 3 (2 điểm): Hùng có 30 viên bi gồm hai màu vàng và đỏ. Hùng cho Minh 12 viên bi vàng thì Hùng còn lại 3 viên bi vàng. Tính số viên bi đỏ mà Hùng có?

Bài 4 (3 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 15cm, độ dài đoạn BC lớn hơn đoạn AB 7cm, độ dài đoạn CD bé hơn đoạn AB 3cm.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 10 (Đề nâng cao)

Bài 1 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

7 x 3 + 15 x 8 …. 7 x 4 + 8 x 14

45 + a …. a + 46

b + b + b …. b x 2 + b

Bài 2 (2 điểm): Tính nhanh:

a, 15 x 3 + 15 x 4 + 15 x 5 – 15 x 2

b, 1115 + 1146 + 1185 + 1162 + 1138 + 1154

c, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X x 7 + X = 384

b, 82 – 34 x 2 < X x 2 + 3 < 84 : 6 +4

Bài 4 (2 điểm):

a, Có 300 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 6 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số quyển sách như nhau.

b, Có 464 cây ngô được trồng đều trên 8 luống, mỗi luống có 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ngô?

Bài 5 (2 điểm): Tính diện tích của hình H dưới đây với kích thước được cho trong hình vẽ:

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

B

A

C

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

12461 + 46514 = 58975

96781 – 54648 = 42133

12454 x 3 = 37362

24310 : 5 = 4862

Bài 2:

a, X + 21564 = 12451 x 5

X + 21564 = 62255

X = 62255 – 21564

X = 40691

b, 92452 – X : 5 = 82522

X : 5 = 94252 – 82522

X : 5 = 11730

X = 11730 x 5

X = 58650

Bài 3:

Trong 1 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là:

120 : 3 = 40 (lít nước)

Trong 8 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là:

40 x 8 = 320 (lít nước)

Đáp số: 320 lít nước

Bài 4 (2 điểm):

Chiều dài của lớp học hình chữ nhật là:

8 + 7 = 15 (m)

Chu vi của lớp học hình chữ nhật là:

(15 + 8) x 2 = 46 (m)

Diện tích của lớp học hình chữ nhật là:

15 x 8 = 120 (m2)

Đáp số: 120m2

-----------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

B

D

A

A

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

43045 + 24648 = 67693

81145 – 52161 = 28984

23568 x 3 = 70704

46950 : 6 = 7825

Bài 2:

a, X – 12427 = 70758 : 9

X – 12427 = 7862

X = 7862 + 12427

X = 202089

b, 64834 – X x 5 = 24624

X x 5 = 64834 – 24624

X x 5 = 40210

X = 40210 : 5

X = 8042

Bài 3:

Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

1404 : 6 = 234 (m)

Trong 9 ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

234 x 9 = 2106 (m)

Đáp số: 2106m

Bài 4:

Chiều rộng của hình chữ nhật hay độ dài cạnh hình vuông là:

48 : 8 = 6 (cm)

Chu vi của hình vuông là:

6 x 4 = 24 (cm)

Diện tích của hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 24cm và 36cm2

-----------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 3

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

41561 + 24286 = 65847

64582 - 23455

2348 x 9 = 21132

64840 : 5 = 12968

Bài 2 :

a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000

= 90 x 8 – 45 x 2 x 8 + 1000

= 90 x 8 – 90 x 8 + 1000

= 0 + 1000

= 1000

b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5

= 120 x (9 – 4 + 5)

= 120 x 10

= 1200

Bài 3:

a, X + 27939 = 84782

X = 84782 – 27939

X = 56843

b, X – 37932 = 13892

X = 13892 + 37932

X = 51824

c, X x 4 – 18398 = 71550

X x 4 = 71550 + 18398

X x 4 = 89948

X = 89948 : 4

X = 22487

d, X : 3 + 17823 = 51762

X : 3 = 51762 – 17823

X : 3 = 33939

X = 33939 x 3

X = 101817

Bài 4:

Đội thứ nhất sửa được số mét đường là:

8675 : 5 = 1735 (m)

Đội thứ hai phải sửa số mét đường là:

8675 – 1735 = 6940 (m)

Đáp số: 6940m

Bài 5:

Chu vi của hình vuông là:

50 – 14 = 36 (m)

Độ dài cạnh của hình vuông là:

36 : 4 = 9 (m)

Diện tích của hình vuông là:

9 x 9 = 81 (m2)

Đáp số: 81m2

Bài 6:

a, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 85 (số liền sau hơn số liền trước 5 đơn vị)

b, 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43, 50, 57, 64 (số liền sau hơn số liền trước 7 đơn vị)

-----------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

C

B

B

B

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

12452 + 45451 = 57903

75278 – 54816 = 20462

2155 x 5 = 10775

39052 : 4 = 9763

Bài 2:

a,

4200 : 4 : 5 = 210

12485 : 5 + 476 x 7 = 5829

b,

X – 57152 = 1732 x 9

X – 57152 = 15588

X = 15588 + 57152

X = 72740

X + 68263 : 3 = 54572

X + 22754 = 54572

X = 54572 – 22754

X = 31818

Bài 3:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

32 : 4 = 8 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(32 + 8) x 2 = 80 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

32 x 8 = 256 (cm2)

Đáp số: 80cm và 256cm2

Bài 4:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

17382 x 4 = 69528 (kg)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

17382 + 69528 = 86910 (kg)

Đáp số: 86910 kg gạo

-----------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

B

A

B

D

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

31154 + 56812 = 87966

94658 – 85613 = 9045

6735 x 9 = 60615

57848 : 7 = 8264

Bài 2:

a, 242 + 597 + 758 + 403 = (242 + 758) + (597 + 403) = 1000 + 1000 = 2000

954 x 8 + 954 x 9 – 954 x 7 = 954 x (8 + 9 – 7) = 954 x 10 = 9540

b,

X + 2426 = 873 x 9

X + 2426 = 7857

X = 7857 – 2426

X = 5431

X – 8956 = 18744 : 6

X – 8956 = 3124

X = 3124 + 8956

X = 12080

Bài 3:

1 thùng xếp được số quả bóng là:

280 : 8 = 35 (quả bóng)

5 thùng xếp được số quả bóng là:

35 x 5 = 175 (quả bóng)

Đáp số: 175 quả bóng

Bài 4:

Vì 9 x 9 = 36 nên độ dài cạnh của hình vuông hay chiều rộng của hình chữ nhật có độ dài bằng 9cm

Chiều dài của hình chữ nhật là:

9 x 8 = 72 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(72 + 9) x 2 = 162 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

72 x 9 = 648 (cm2)

­-----------------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

A

C

A

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

24684 + 21576 = 46260

54684 – 31791 = 22893

2435 x 6 = 14610

39245 : 5 = 7849

Bài 2:

a, X + 45481 = 94581

X = 94581 – 45481

X = 49100

b, X – 68263 = 22883

X = 22883 + 68263

X = 91146

c, X : 8 = 8173

X = 8173 x 8

X = 65384

d, X x 3 = 14316

X = 14316 : 3

X = 4772

Bài 3:

41824 > 41568

23598 < 23600

15468 + 14515 < 29989

24282 : 2 = 4047 x 3

Bài 4:

Số quyển sách có ở thư viện là:

32 x 8 = 256 (quyển)

Số quyển sách các bạn học sinh mượn là:

12 x 5 = 60 (quyển)

Tủ sách còn lại số quyển sách là:

256 – 60 = 196 (quyển)

Đáp số: 196 quyển sách

---------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 7

Bài 1:

a, 23584, 24568, 26447, 29781

b, 34688, 34685, 33446, 32565

Bài 2:

45752 < 45761

22963 > 22954

72720 <. 72727

65684 = 65684

Bài 3:

79172 + 928 – 70000 = 10100

26733 - 17731 + 17838 = 26840

278 x 4 x 8 = 8896

96255 : 3 : 5 = 6417

Bài 4:

a, X – 13561 = 72156

X = 72156 + 13561

X = 85717

b, X + 54648 = 94451

X = 94451 – 54648

X = 39803

c, X : 3 = 22857

X = 22857 x 3

X = 68571

d, X x 4 = 95424

X = 95424 : 4

X = 23856

Bài 5:

1 người sửa được số mét đường là:

252 : 6 = 42 (m)

Số người có trong đội lúc sau là:

6 + 3 = 9 (người)

Số mét đường đội sửa được là:

42 x 9 = 378 (m)

Đáp số: 378 mét đường

Bài 6:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

54 : 6 = 9 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(54 + 9) x 2 = 126 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

54 x 9 = 486 (cm2)

Đáp số: 126cm và 486cm2

--------------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 8 (Đề nâng cao)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

A

C

A

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x (100 – 42 - 58)

= (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x (58 – 58)

= (9832 x 9 + 9826 x 8 + 9781 x 7 + 9287 x 6) x 0

= 0

b, (10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1 - 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)

= (1 + 1 + 1 + 1 - 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)

= (5 – 5) : (9389 x 9 + 9368 x 9)

= 0 : (9389 x 9 + 9368 x 9)

= 0

Bài 2:

X x 5 - 68261 = 14562 : 3

X x 5 – 68261 = 4854

X x 5 = 4854 + 68261

X x 5 = 73115

X = 73115 : 5

X = 14623

97872 – X : 3 = 7822 x 8

97872 – X : 3 = 62576

X : 3 = 97872 – 62576

X : 3 = 35296

X = 35296 x 3

X = 105888

Bài 3:

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

17310 : 3 = 5770 (kg)

Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất là:

17310 – 5770 = 11540 (kg)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

11540 : 5 = 2308 (kg)

Số gạo còn lại sau hai ngày bán là:

11540 – 2308 = 9232 (kg)

Đáp số: 9232kg gạo

Bài 4:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

54 : 9 = 6 (cm)

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

54 : 2 = 27 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

27 – 6 = 21 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

21 x 6 = 126 (cm2)

Đáp số: 126cm2

-------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 9 (Đề nâng cao)

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính

43482 + 31554 = 75036

64584 – 54762 = 9822

4615 x 9 = 41535

13488 : 6 = 2248

Bài 2:

Số lớn nhất có hai chữ số là số 99

Số mới là:

99 : 3 = 33

Số cần tìm là:

33 x 5 x 3 = 495

Đáp số: 495

Bài 3:

a, X + 27372 = 38272 x 2

X + 27372 = 76544

X = 76544 – 27372

X = 49172

b, X – 18273 = 92838 : 6

X – 18273 = 15473

X = 15473 + 18273

X = 33746

Bài 4:

Bao gạo thứ hai có số ki-lô-gam gạo là:

18 x 3 = 54 (kg)

Tổng số gạo ở cả hai bao là:

18 + 54 = 72 (kg)

Khi hai bao gạo cân nặng bằng nhau, mỗi bao nặng số ki-lô-gam gạo là:

72 : 2 = 36 (kg)

Cần chuyển từ bao gạo thứ hai sang bao gạo thứ nhất số ki-lô-gam là:

54 – 36 = 18 (kg)

Đáp số: 18kg gạo

Bài 5:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

140 : 7 = 20 (cm)

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

100 : 2 = 50 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

50 – 20 = 30 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

20 x 30 = 600 (cm2)

Bài 6:

Khi nhân số liền trước với 2 rồi cộng với 3 thì được số liền sau. Khi đó ba số cần điền vào chỗ chấm là:

8, 19, 41, 85, 173, 349, 701

-------------------------

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 – Đề số 10 (Đề nâng cao)

Bài 1:

7 x 3 + 15 x 8 > 7 x 4 + 8 x 14

45 + a < a + 46

b + b + b = b x 2 + b

Bài 2:

a, 15 x 3 + 15 x 4 + 15 x 5 – 15 x 2

= 15 x (3 + 4 + 5 - 2)

= 15 x 10

= 150

b, 1115 + 1146 + 1185 + 1162 + 1138 + 1154

= (1115 + 1185) + (1146 + 1154) + (1162 + 1138)

= 2300 + 2300 + 2300 = 6900

c, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)

= 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 100

Bài 3:

a, X x 7 + X = 384

X x (7 + 1) = 384

X x 8 = 384

X = 384 : 8

X = 48

b, 82 – 34 x 2 < X x 2 + 3 < 84 : 6 + 4

82 – 68 < X x 2 + 3 < 14 + 4

14 < X x 2 + 3 < 18

Trường hợp 1: X x 2 + 3 = 15

X x 2 = 12

X = 12 : 2

X = 6

Trường hợp 2: X x 2 + 3 = 16

X x 2 = 13 (loại)

Trường hợp 3: X x 2 + 3 = 17

X x 2 = 14

X = 14 : 2

X = 7

Bài 4 (2 điểm):

a, Mỗi tủ chứa số quyển sách là:

300 : 2 = 150 (quyển sách)

Mỗi ngăn chứa số quyển sách là:

150 : 6 = 25 (quyển sách)

Đáp số: 25 quyển sách

b, Có 464 cây ngô được trồng đều trên 8 luống, mỗi luống có 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ngô?

Mỗi luống trồng được số cây ngô là:

464 : 8 = 58 (cây)

Mỗi hàng trồng được số cây ngô là:

58 : 2 = 29 (cây)

Đáp số: 29 cây ngô

Bài 5:

Độ dài đoạn GI là:

8 – 5 = 3 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABIH là:

4 x 8 = 32 (cm2)

Diện tích của hình vuông GIKF là:

3 x 3 = 9 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật EKCD là:

2 x 7 = 14 (cm2)

Diện tích của hình H là:

32 + 9 + 14 = 55 (cm2)

Đáp số: 55cm2