Bài tập Tiếng anh 7 theo mô hình trường học mới
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 2 tháng 8 2021 lúc 14:23:58 | Được cập nhật: hôm qua lúc 9:20:01 | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 404 | Lượt Download: 11 | File size: 1.485824 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 trường THCS Lương Thế Vinh năm 2021-2022
- Đề cương học kì 2 Tiếng Anh 7 năm 2021-2022
- Từ vựng, ngữ pháp bài tập theo Unit Tiếng anh 7
- Bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống Tiếng anh 7
- Bài tập Tiếng anh 7 theo Unit
- Ngữ pháp và bài tập vận dụng Tiếng Anh 7
- Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng anh 7 thí điểm năm 2016-2017
- Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 7
- Bài tập thực hành chuyên sâu Unit 1 Tiếng anh 7
- Bài tập cuối tuần Tiếng anh 7 tập 2
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BÀI TẬP
TIẾNG ANH 7
DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)
UNIT 1: MY HOBBIES
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + ...
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
L iê n h ệ Z a lo 0 9 8 8 1 6 6 1 9 3 đ ể x e m tà i liệ u
I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + ...
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn't
- are not = aren't
Ví dụ:
He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't.
Ví dụ:
Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
Vũ Thị Phượng
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể
- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ:
We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es".
2.2 Câu phủ định
S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
Lưu ý:
don't - do not
doesn't - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ:
I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.)
L iê n h ệ Z a lo 0 9 8 8 1 6 6 1 9 3 đ ể x e m tà i liệ u
2.3 Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.
Ví dụ:
Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.)
Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ,
động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể.
Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?)
Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.)
Vũ Thị Phượng
Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ
động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý
Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông, và lặn ở
đằng Tây.)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the
sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s".
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay
chạy...
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ
Hai.)
The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày
mai.)
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
I think he is a good boy. (Tôi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.)
She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:
luôn luôn
- usually:
- normally:
thường thường
thường thường
- often:
- frequently:
thường xuyên
thường xuyên
- sometimes:
thỉnh thoảng
- rarely:
hiếm khi
- seldom:
hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm
- once:
một lần (once a month: một tháng 1 lần)
- twice:
hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần)
- three times:
- never:
- first..., then...:
ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
không bao giờ
trước tiên ..., sau đó ... (khi yêu cầu mô phỏng, đưa ra chỉ
dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đó
Vũ Thị Phượng
Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.)
Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ
thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ.
Ví dụ:
He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
I don't often go out with my friends. (Tôi không thường xuyên ra ngoài với bạn bè.)
5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - works
read - reads
like - likes
dance - dances
Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es".
Ví dụ:
miss - misses
watch - watches
wash - washes
buzz - buzzes
Những động từ tận cùng là "y":
+ Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s"
Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays
+ Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es"
Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries
Trường hợp đặc biệt:
Ta có: have - has
Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm "s" mà biến đổi thành
"has".
L iê n h ệ Z a lo 0 9 8 8 1 6 6 1 9 3 đ ể x e m tà i liệ u
Ví dụ:
She has three cats. (Cô ấy có 3 con mèo.)
II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN)
1. Cấu trúc
1.1 Câu khẳng định
S + will + V (nguyên thể)
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will: trợ động từ
V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý
I will = I'll; They will = They'll; It will = It'll
He will = He'll; We will = We'll
Vũ Thị Phượng
She will = She'll; You will =You'll
Ví dụ:
My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ chăm sóc
bọn trẻ giúp tôi.)
She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
1.2 Câu phủ định
S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will".
CHÚ Ý:
will not = won't
Ví dụ:
I won't tell him the truth. (Tôi sẽ không nói với anh ấy sự thật.)
We won't finish our report in 2 days. (Chúng tôi sẽ không thể hoàn thành bài báo cáo
trong vòng 2 ngày.)
1.3 Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn: ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Không, họ không đến.)
Will you take me to the zoo this weekend? (Mẹ sẽ cho con đến vườn bách thú chơi
vào cuối tuần này chứ mẹ?)
Yes, I will./ No, I won't. (Ừ, được./ Không được.)
2. Cách sử dụng của thì tương lai đơn
Nói về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
She'll be twenty on Sunday. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.)
Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tôi sẽ
uống nước suối.)
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một
công việc tốt.)
Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
I promise I will return school on time. (Tôi hứa tôi sẽ trở về trường đúng giờ.)
Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một tách cà phê
được không?)
Vũ Thị Phượng
Sử dụng trong điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và
tương lai.
Ví dụ:
If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng
tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
L iê n h ệ Z a lo 0 9 8 8 1 6 6 1 9 3 đ ể x e m tà i liệ u
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
In + thời gian: trong... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
Tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm tới
Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
The day after tomorrow: ngày kia
Soon: chẳng bao lâu nữa
Someday: một ngày nào đó
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
think/ believe/ suppose/...: nghĩ/ tin/ cho là
perhaps: có lẽ
probably: có lẽ
III.VERB FOLLOWED BY GERUND (ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING)
Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V-ing
Ví dụ:
I like swimming. (Tôi thích bơi lội.)
She hates washing clothes. (Cô ấy ghét giặt quần áo.)
My father doesn't like mountain - climbing. (Bố tôi không thích leo núi.)
Ngoài ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng có thể dùng to - infinitive
mà nghĩa của câu không hề thay đổi.
Ví dụ:
My sister loves to make model. (Chị gái tôi thích công việc làm người mẫu.)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Vũ Thị Phượng
Từ mới
Phiên âm
Nghĩa
gymnastics
/dʒɪmˈnæstɪks/
thể dục
gardening
/ˈɡɑːdnɪŋ/
làm vườn
camping
/ˈkæmpɪŋ/
cắm trại
take photos
/teɪk ˈfoʊtoʊ/
chụp ảnh
basketball
/ˈbæskɪtbɔːl/
bóng rổ
cycle
/ˈsaɪkl/
đạp xe
skating
/ˈskeɪtɪŋ/
trượt băng
table tennis
/ˈteɪbl ˈtenɪs/
bóng bàn
bird - watching
/ˈbɜːrdwɑːtʃɪŋ/
ngắm chim
aerobics
/eˈroʊbɪks/
thể dục nhịp điệu
chess
/tʃes/
cờ vua
swimming
/ˈswɪmɪŋ/
bơi
walk
/wɔːk/
đi bộ
talk
/tɔːk/
nói chuyện
go
/ɡoʊ/
đi
paint
/peɪnt/
vẽ
collect
/kəˈlekt/
sưu tập
dance
/dæns/
nhảy, múa
ride
/raɪd/
đạp xe
watch
/wɑːtʃ/
xem
listen
/ˈlɪsn/
nghe
play
/pleɪ/
chơi
eat
/iːt/
ăn
to hang out with friends
/hæŋ aʊt wɪð frendz/
ra ngoài với bạn
to chat with friends
/tʃæt wɪð frendz/
nói chuyện với bạn
to do sports
/də spɔːt /
chơi thể thao
to play computer games
/pleɪ kəmˈpjuːtər ɡeɪmz/
chơi game
to walk the dog
/wɔːk ðə dɒɡ/
dắt chó đi dạo
to play the guitar
chơi ghi-ta
/pleɪ ðə ɡɪˈtɑː(r)/
C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
1. Put the words with the underlined part in the box into two groups.
again
first
family
bird
her
learn
American
world
student
never
assistant
birthday
teacher
heard
camera
dependent
after
girl
neighbour
person
Vũ Thị Phượng
/ə/
/ɜː/
2. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. future
B. return
C. picture
2. A. hobby
B. collect
C. doll
3. A. collect
B. concern
C. combine
4. A. piano
B. fish
C. like
5. A. arrange
B. game
C. make
D. culture
D. over
D. convey
D. badminton
D. skate
PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR
1. Match the nouns from the box with the correct verb.
stamps
coins
camping
board games
research
chess
cartoons
jogging
violent
boating
gymnastics
football
shopping
judo
flute
buttons
dolls
Aerobics
bowling
fishing
1. Go:......................................................................................................................................
2. Do:......................................................................................................................................
3. Collect:...............................................................................................................................
4. Play:...................................................................................................................................
2. Circle A, B, C or D for each picture.
1.
4.
A. mountain- climbing
B. skating
C. horse- riding
D. dancing
2.
A. walking
B. swimming
C. taking photos
D. bowling
5.
A. gardening
B. singing
Vũ Thị Phượng
A. playing the guitar
B. making models
C. arranging flowers
D. bird-watching
C. collecting coins
D. cycling
3.
6.
A. talking
B. doing experiment
C. listening to the radio
D. watching a movie
A. carving wood
B. painting
C. eating
D. taking
3. Find one odd word A, B, C or D.
1. A. watching TV
B. playing games
C. collecting
D. cartoon
2. A. paint
B. listen
C. take
D. flower
3. A. cycling
B. music
C. skating
D. climbing
4. A. pottery
B. photo
C. love
D. wood
5. A. gymnastics
B. camping
C. fishing
D. horse-riding
4. Puts the verbs in brackets in the correct verb form.
1. I (think)
that mountain-climbing is very dangerous.
2. My father (like)
collecting stamps so much.
3. She (take)
a lot of photos when she (go)
on holidays.
4. I like drawing very much. My hobby is (paint)
.
5. My mother says when she (retire)
, she (go)
back to
her village to do the gardening.
6.
your sister (like) (make)
model in her free time?
7. My brother (promise)
that he (give)
me a nice doll on
my birthday.
8. Duong says he loves horse-riding but he (not/ continue)
this hobby
from next year.
9. My aunt (play)
the guitar once a week.
10. Don't worry. I (dance)
with you next Sunday.
5. Fill each blank with a word/ phrase in the box.
go
chess
camping
cooking
music
gymnastics
books
dolls
bottles
fishing
1. I like
. I usually play against my brother. I also play against other
people on the Internet
2. My younger sister likes collecting
. Now she has more than 50.
3. I'm interested in
. My idol is My Tam.
4. My girl friend likes doing
, so she has a nice body.
5. I never
skiing.
6. My father like reading
. His favorite writer is Van Cao.
7. My hobby is
with my friends when I have some days off.
8. My family usually goes
on weekends.
9. He likes collecting
, especially glasses.
Vũ Thị Phượng
10. My mother likes
. She can cook lots of delicious dishes.
PART 3: READING
1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box.
gardening
feel
planting
seeing
blooming
myself
exercise
rejuvenate
healthy
watering
My favourite hobby is (1)
and I like so much (2)
new plants
and (3)
them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4)
and plants
(5)
. I really (6)
sense of great achievements and realize the fact of life.
It helps me keep (7)
fit, (8)
, strong and (9)
. Watering plants
and gardening on daily basis is a best (10)
for me which positively moulds my
mind and body.
2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill each blank in the following passage.
My favourite hobby is coin (1)
. It is also one of the oldest (2)
of
the world and is also called 'hobby of the Kings', as in the old times, it was only done by
kings and elite class of the society. It started for me some years back when my father used to
come back (3)
his foreign tours and give me coins of (4)
countries.
I started collecting them in my money box and after that I always used to wait for my new
coins as much I used to wait for my father. Since then, it has become my favourite hobby.
This hobby has given me information about different countries of the world. I feel extreme
pleasure in (5)
my collection to (6)
. It has also taught me this lesson
that A LIFE (7)
A HOBBY IS JUST (8)
FOOD WITHOUT SALT.
1. A. collecting
B. collection
C. collected
D. collectors
2. A. hobby
B. hobbies
C. game
D. games
3. A. after
B. in
C. from
D. of
4. A. other
B. different
C. unlike
D. diverse
5. A. showing
B. show
C. shown
D. to show
6. A. other
B. another
C. others
D. person
7. A. with
B. about
C. without
D. of
8. A. as
B. like
C. if
D. likes
3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or (F).
After school Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a
week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More
than a thousand children have swimming lessons there every month.
His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict. She
Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson he
swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke.
He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last
month he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took
part in the competition. He won first prize.
Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him
to keep fit.
True or False?
Kien goes to home after school.
Vũ Thị Phượng
He practices swimming five times a month.
His swimming instructor is so hard.
He swims about five kilometers during the lesson.
The best friend won first prize in the swimming competition.
PART 4: WRITING
1. Make up sentences using the words and phrases given.
1. when/ I/ ten/ begin/ play football.
................................................................................................................................................
2. in/ future/ my father/ go abroad.
................................................................................................................................................
3. read/ books/ free time/ is/ favourite/ hobby.
................................................................................................................................................
4. I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing.
................................................................................................................................................
5. I /not/ know/ why/ my mother/ cook.
................................................................................................................................................
6. He/ collect/ books/ whenever/ have/ money.
................................................................................................................................................
7. How many/ paintings/ she/ paint?
................................................................................................................................................
8. I/ love/ flowers/ so/ I/ plant/ around/ house.
................................................................................................................................................
Vũ Thị Phượng
UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. COMPARISONS OF QUANTIFIERS: MORE, LESS/FEWER - So sánh hơn, kém
của lượng từ
1. Cấu trúc
So sánh hơn
So sánh hơn
2. Cách dùng
Chúng ta sử dụng more, less/ fewer để:
So sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác:
Ví dụ:
There are more birds in the tree than that in the cage.
o Brumba has the population of 4,509 people per square kilometer, while the population
of Crystal is only 928. We can say that Brumba has more population than Crystal. (Brumba
có dân số là 4,509 người/ km2, trong khi dân số ở Crytal chỉ là 928người/ km 2. Chúng ta có
thể nói rằng Brumba có dân số lớn hơn so với Crystal.)
o In Brumba, there are 57% of the population living in slums. Thus, Crystal has fewer
percentage of people living in such condition than Brumba. (Ở Brumba, có 57% dân số sống
trong các khu ổ chuột. Vì thế, Crystal sẽ có ít người sống trong điều kiện như vậy hơn là
Brumba.)
o Vietnam has less clean water than the USA, because of the shortage of money and
lower technology. (Việt Nam có ít nước sạch hơn Mỹ, vì thiếu tiền và công nghệ kém hơn).
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu xuất hiện từ so sánh: more, less, fewer, than...
Nếu trong câu có xuất hiện thêm các từ "much/ far/ a lot" hoặc "a bit/ a little/ slightly"
thì có khả năng đó là câu so sánh.
Ví dụ:
o I have much more money than you. (Tôi có rất nhiều tiền hơn bạn.)
o He has far more time than you. (Anh ấy có nhiều thời gian hơn cậu.)
o This house has slightly more trees than another one in this dty. (Căn nhà này có nhiều
cây hơn ngôi nhà khác trong thành phố.)
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc more, less/ fewer ?
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 12
Mặc dù có ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của less và fewer là khác nhau.
Chúng ta cần nhớ: đằng sau less là một Danh từ không đếm được (hay Uncountable
Noun), còn sau fewer thì bắt buộc phải là một danh từ đếm được (hay Countable Noun).
Ví dụ:
o This bottle has fewer less wine than the others. (Cái chai này có ít rượu hơn những
cái chai khác - Ở đây wine là Danh từ không đếm được, do vậy bắt buộc phải dùng less.)
o My family has less fewer people than my girlfriend's. (Gia đình của tôi có ít người
hơn gia đình của bạn gái tôi - Ở đây, people là Danh từ số nhiều của person, là danh từ
đếm được. Do vậy bắt buộc phải dùng là fewer.)
II. TAG QUESTIONS – Câu hỏi đuôi
1. Cấu trúc
S + VAuxiliary + (not) + V + O, VAuxiliary + Pronoun?
Ví dụ:
o You haven't bought the ticket, have you? (Bạn chưa mua vé, đúng không?)
o It isn't a beautiful day, is it? (Hôm nay không đẹp trời nhỉ?)
S +( VAuxiliary) + V + O, VAuxiliary + not + Pronoun?
Ví dụ:
o Most children want to have the freedom to do what they want, don't they? (Hầu hết
lũ trẻ đều muốn được tự do làm điều mình thích, đúng chứ?)
o Hanoi is the largest city in the world, isn't it? (Hà Nội là thành phố lớn nhất thế giới,
phải không?)
2. Một số dạng câu hỏi đuôi
Câu giới thiệu dùng "I am", câu hỏi đuôi là "aren't I".
Ví dụ: I am a student, aren't I? (Tôi là một học sinh, đúng chứ?)
Câu giới thiệu dùng Let's, câu hỏi đuôi là "Shall we".
Ví dụ: Let's go for a picnic, shall we? (Chúng ta đi dã ngoại chứ?)
Chủ ngữ là những đại từ bất định "Everyone, someone, anyone,
no one, nobody..." câu hỏi đuôi là "they".
Ví dụ:
o Somebody wanted a drink, didn't they? (Ai đó muốn chút đồ uống, phải không?)
o Nobody phoned, did they? (Không ai gọi điện cả, đúng chứ?)
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 13
Chủ ngữ là "nothing" thì câu hỏi đuôi dùng "it". Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là
mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ: Nothing can happen, can it? (Chẳng chuyện gì có thể xảy ra cả, đúng không?)
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly,
scarely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng
khẳng định.
Ví dụ: He seldom drinks wine, does he? (Anh ấy hiếm khi uống rượu, phải không?)
Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: It seems that you are right, aren't you? (Có vẻ như bạn đúng, phải không?)
Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
o What you have said is wrong, isn't it? (Bạn đã nói
sai, đúng chứ?)
o Why he killed himself seems a secret, doesn't it?
(Lý do anh ấy tự sát vẫn còn là một bí mật, đúng chứ?)
Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don’t do v.v...), câu hỏi đuôi thường là ...will you?
Ví dụ:
o Open the door, will you? (Bạn mở cửa được chứ?)
o Don't be late, will you? (Đừng đi muộn, được chứ?)
Câu đầu là WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: I wish to study English, may I? (Tôi ước được học tiếng Anh, có được không
nhỉ?)
Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: One can be one's master, can't you/one? (Bạn có thể làm thầy của ai đó, đúng
chứ?)
Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu
hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: dùng needn't
Ví dụ: They must study hard, needn't they? (Họ cần phải học hành chăm chỉ, phải
không?)
Must chỉ sự cấm đoán: dùng must
Ví dụ: You mustn't come late, must you? (Bạn không được đi muộn, phải không?)
Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất
thông minh, phải không?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + P II: dùng là
have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc chắn đã lấy cắp xe của
tôi, phải không?)
Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are
Ví dụ:
o What a beautiful dress, isn't it? (Chiếc váy thật đẹp, không phải sao?)
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 14
o How intelligent you are, aren't you? (Bạn thật thông minh, nhỉ?)
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy,
imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi
đuôi.
Ví dụ:
o I think he will come here, won't he? (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến, nhỉ?)
o I don't believe Mary can do it, can she? (Tôi không tin Mary có thể làm được, đúng
không?)
(Lưu ý: Mệnh đề chính có NOT thì vẫn tính như ở Mệnh đề phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi
đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn't he? (Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến đây,đúng không?)
USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ).
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu
hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID.
Ví dụ: She used to live here, didn't she? (Cô ấy từng sống ở đây, đúng không?)
HAD BETTER: "had better" thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ
khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần
mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ: He'd better stay, hadn't he? (Anh ấy nên ở lại, nhỉ?)
WOULD RATHER: "would rather" thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng
dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để
lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ: You'd rather go, wouldn't you? (Bạn nên đi, không phải sao?)
3. Cách dùng chính
Nếu lên giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa là bạn chưa chắc chắn và muốn biết
câu trả lời
Ví dụ:
o You want to hang out with me, don't you? (Cậu có muốn hẹn hò với mình không?)
o John doesn't speak Japanese, does he? (John có nói được tiếng Nhật không?)
Nếu xuống giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa bạn đã biết câu trả lời và kiểm tra
lại đáp án từ phía người được hỏi, hoặc chỉ đơn giản là một câu nói chứ không phải câu
hỏi.
Ví dụ:
o You want to hang out with me, don't you? (Cậu muốn hẹn hò với tôi à?)
o John doesn't speak Japanese, does he? (John không nói được tiếng Nhật nhỉ.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 15
Trong câu có hai mệnh đề, mệnh đề sau là một trợ động từ (có hoặc không có NOT) và
một đại từ nhân xưng như: isn't it, does he, will they, do you, ...
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Từ mới
Phiên âm
Nghĩa
affect
/əˈfekt/
tác động, ảnh hưởng
block
/blɒk/
gây ùn tắc
cheat
/tʃiːt/
lừa đảo
crime
/kraɪm/
tội phạm
criminal
/ˈkrɪmɪnl/
kẻ tội phạm
density
/ˈdensəti/
mật độ dân số
diverse
/daɪˈvɜːrs/
đa dạng
effect
/ɪˈfekt/
kết quả
explosion
/ɪkˈspləʊʒn/
bùng nổ
flea market
/fliː ˈmɑːkɪt /
chợ trời
hunger
/ˈhʌŋɡə(r)/
sự đói khát
major
/ˈmeɪdʒə(r)/
chính, chủ yếu, lớn
malnutrition
/ˌmælnjuːˈtrɪʃn/
bệnh suy dinh dưỡng
megacity
/ˈmeɡəsɪti/
thành phố lớn
overcrowded
/ˌəʊvəˈkraʊdɪd/
quá đông đúc
poverty
/ˈpɑːvərti/
sự nghèo đói
slum
/slʌm/
khu ổ chuột
slumdog
/slʌmdɒɡ/
kẻ sống ở khu ổ chuột
space
/speɪs/
không gian
spacious
/ˈspeɪʃəs/
rộng rãi
C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
1. Put the words in the correct column according to their stress pattern.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 16
resource
affect
density
service
criminal
describe
problem
effect
littering
crime
economic
recycle
solution
gather
renewable
hunger
Stress on the 1st syllable
population
populated
pollution
slavery
attract
homeless
millionaire
Stress on the 2nd syllable
electricity
explosion
behind
megacity
disease
stressful
product
Stress on the 3rd syllable
2. Put the word into the correct column according the stress pattern.
answer
offer
contrast
decrease
visit
advice
record
export
promise
suspect
promise
present
progress
travel
reply
protest
Produce
General rules
(stress on the 1st syllable for the noun, and
stress on the 2nd syllable for the verb)
Exceptions
(the noun and the verb have the same
stress pattern)
3. Match eight pictures (a-h) with suitable words in column A and their meaning in column B.
a.
e.
b.
f.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 17
c.
g.
d.
h.
Answers
A
B
.............. 1. diversity
A. An action or omission which constitutes an offence
and is punishable by law.
.............. 2. megacity
B. a usually outdoor market in which old and used goods
are sold.
.............. 3. disease
C. a long period of time during which there is very little
or no rain.
.............. 4. slum
D. an area of a city where poor people live and the
buildings are in bad condition.
.............. 5. crime
E. a situation in which too many people or animals live in
a certain area.
.............. 6. flea market
F. the state of having people who are different races or
who have different cultures in a group or organization
.............. 7. overpopulation
G. an area that includes a large city or several large cities.
.............. 8. drought
H. A disorder of structure or function in a human, animal,
or plant, especially one that produces specific symptoms
or that affects a specific location and is not simply a direct
result of physical injury.
PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR
1. Choose the right answer A, B or C matching with each picture.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 18
A. Healthcare
B. Population
C. Diversity
A. Drought
B. Child labour
C. Earning
A.
Deforestation
B. Flood
C. Earthquake
A. Firework
B. Poverty
C. Peace
A. Energy
B. Destruction
C. Poverty
A. Poverty
B. Drought
C. Electricity
2. Find one odd word A, B, C or D.
1. A. solar
B. wind
C. water
D. storm
2. A. plane
B. train
C. bus
D. cab
3. A. trash
B. garbage
C. waste
D. recycle
4. A. death
B. extinction
C. survival
D. mortality
5. A. megacity
B. metropolis
C. town
D. megalopolis
3. Fill in each blank with fewer or less.
1. A receptionist would make
money than a director.
2. We used to go to the seaside every weekend, but now we have
train.
3. There were
eggs in the fridge than we had hoped.
4. These days I've got
problems than I used to have.
5. There are
of us at the college reunions each year.
6. Do you still drink a lot of alcohol? - No, I drink
of it nowadays.
7.
of the interviewees were wearing ties than we'd expected.
8. I wish my wife spent
of her money on expensive clothes.
9. If you want to lose weight, you should eat
chocolate and bread.
10.
people have strictly healthy diets these days.
4. Complete the sentences with the words in the box.
drought
megacity
growth
earthquake
earnings
tsunami
flood
healthcare
accommodation disease
1. Heat and
had continued for more than three weeks.
2.
is a large and densely populated city or group of towns that make up
an urban complex.
3. The
that ripped across the North Sea around 6200BC, steamrolling
coastlines from Norway to Scotland, resulted from the sudden collapse of some 180
miles (290km) of the continental shelf near Norway.
4. Some
workers spend more time doing paperwork than taking care of
patients.
5. This underground network of old river-beds underlying the great alluvial plains must
be filled to repletion before
waters will flow over the surface.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 19
6. Its polity has been of gradual
, and still retains some features peculiar
to itself.
7. Although each
has a unique Magnitude, its effects will vary greatly
according to distance, ground conditions, construction standards, and other factors.
8. Whatever her
, it had eluded the doctors for months.
9. Figures are not available for any exact comparison of outlay and return in other
countries, but the
in European countries generally run to about half the
expenditure.
10. Gradually, however, the
improved, and by the middle of the 19 th century
second-class passengers had begun to enjoy "good glass windows and cushions on the
seat".
5. Change the following statements into tag questions.
1. People speak English all over the world.
_________________________________________________________________________
2. Everything is ready.
_________________________________________________________________________
3. Someone called me last night.
_________________________________________________________________________
4. She's been studying a lot recently.
_________________________________________________________________________
5. He hasn't been running in this weather.
_________________________________________________________________________
6. He went to the party last night.
_________________________________________________________________________
7. You never come on time.
_________________________________________________________________________
8. Well, I couldn't help it.
_________________________________________________________________________
9. You remembered to feed the cat.
_________________________________________________________________________
10. Let's play tennis.
_________________________________________________________________________
6. Fill the suitable question tags in the blanks.
Joel:
So, Michele, you said you are from Canada,
?
Michele:
Yeah.
Joel:
What part of Canada?
Michele:
I lived in Ontario in a small town called Beaverton.
Joel:
Beaverton. And it is a big town,
?
Michele:
No, it was pretty small, about seven or eight thousand people I think.
Joel:
Wow, that's pretty small. You liked it,
?
Michele:
I think when I was really little I liked it. It was nice to play outside with
your friends and we always felt really safe. When I got older as a teenager,
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 7 | 20