Bài giảng Toán 11. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 4 tháng 2 2021 lúc 12:10:04 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 10:35:25 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 213 | Lượt Download: 2 | File size: 1.909248 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Kiến thức cũ:
1. Cho A d , d A .
2. Tính chất 4: Nếu hai mặt phẳng phân
biệt có một điểm chung thì chúng có một đường
thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm
chung của hai mặt phẳng đó.
3. Định lí: Nếu một đường thẳng đi qua hai
điểm phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm
của đường thẳng đều nằm trong mặt phẳng đó.
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Bài toán 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
Phương pháp chung: Tìm hai điểm A, B là điểm chung của hai mặt
phẳng, khi đó đường thẳng đi qua hai điểm chung đó là giao tuyến của
hai mặt phẳng.
Bài toán 2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
Phương pháp chung: Để tìm giao điểm của đường thẳng d và mp .
Ta tìm trong mp một đường thẳng cắt d tại I, khi đó I là giao điểm
của d và mp .
Giải thích:
Bài toán 3: Chứng minh 3 điểm và nhiều điểm thẳng hàng
d I
d
Phương
chung: Muốn chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta chứng
I pháp
các
I điểm
d chung
. của hai mặt phẳng phân biệt.
minh I3
điểm
đó
là
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Bài toán 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
Ví dụ 1: Trong mp(P) cho tứ giác lồi ABCD có các cạnh AB và CD không song song;
ngoài mp(P) cho một điểm S. Hãy tìm giao tuyến của:
a) Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD);
b) Hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
SS
Giải:
a) SAC SBD ?
Ta có: SAC SBD S 1
Gọi O AC BD
O AC SAC
O BD SBD
O SAC SBD
B
2
C
B
C
Từ (1) và (2) SAC SBD SO
O
A
A
DD
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Bài toán 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
Ví dụ 1: Trong mp(P) cho tứ giác lồi ABCD có các cạnh AB và CD không song song;
ngoài mp(P) cho một điểm S. Hãy tìm giao tuyến của:
S
a) Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD);
b) Hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) SAB SCD ?
Ta có: SAB SCD S 1'
Gọi I AB CD
I AB SAB
I CD SCD
I SAB SCD
B
C
O
2 '
Từ (1’) và (2’) SAB SCD SI
A
D
I
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Ví dụ 2: Cho 4 điểm O, A, B, C không đồng phẳng. Trên các đường thẳng OA, OB,
OC lần lượt lấy các điểm A’, B’, C’ khác O sao cho các đường thẳng sau đây cắt
nhau: BC và B’C’, CA và C’A’, AB và A’B’.
a) Hãy xác định giao điểm của mỗi đường thẳng A’B’, B’C’, C’A’ với mp(ABC).
b) Chứng minh rằng các giao điểm trên thẳng hàng.
Giải:
a) Gọi H A ' B ' AB
H A ' B '
H AB ABC
H A ' B ' ABC .
Gọi I B ' C ' BC , J A ' C ' AC ta cũng được
I B ' C ' ABC , J A ' C ' ABC .
b) Chứng minh I, J, H thẳng hàng
Theo câu a) ta có I , J , H ABC . *
Mặt khác, I B ' C ', J A ' C ', H A ' B ' nên I , J , H A ' B ' C ' . *'
Từ (*) và (*’) nên I, J, H thuộc giao tuyến d của 2 mặt
phẳng (A’B’C’) và (ABC) nên I, J, H thẳng hàng.
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
3. Điều kiện xác định một mặt phẳng
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Kim tự tháp
Ai
Cập
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(T3)
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Kim tự tháp
Ai
Cập
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(T3)
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
IV. Hình chóp và hình tứ diện
1. Hình chóp
Cho đa giác A1A2…An nằm trên
mp(P), điểm S không thuộc mp(P).
Hình gồm miền đa giác A1A2…An
và n miền tam giác SA1A2, SA2A3,
SA3A4,…, SAnA1 gọi là hình chóp
Ký hiệu: S.A1A2A3…An
Đỉnh: S
Hình chóp S.A1A2A3A4A5
Mặt đáy: miền đa giác A1A2…An
Các mặt bên: miền tam giác SA1A2,…,SAnA1
Các cạnh bên: SA1, SA2, …, SAn
Các cạnh đáy: A1A2 ,A2A3,…, AnA1
Tên gọi: Hình chóp có đáy là tam giác, tứ giác,…
lần lượt là hình chóp tam giác, hình chóp tứ giác,…
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
IV. Hình chóp và hình tứ diện
Đặc biệt khi hình chóp
có đáy là một tam giác
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
IV. Hình chóp và hình tứ diện
2. Hình tứ diện
Hình chóp tam giác được gọi
là hình tứ diện (hay tứ diện).
Ký hiệu: ABCD, BCDA…
Đỉnh: A, B, C, D
Cạnh: AB, BC, CD, DA, CA, BD
Cạnh đối diện:
AB và CD, AC và BD, AD và BC
Các mặt của tứ diện:
ABC, ACD, ABD, BCD
Hình tứ diện có bốn mặt là các tam
giác đều gọi là hình tứ diện đều.
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
IV. Hình chóp và hình tứ diện
3. Ví dụ
Ví dụ 1:
Cho hình chóp tứ giác S. ABCD với hai đường thẳng AB và
CD không song song. Gọi M là một điểm nằm giữa S và A.
a. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD)
b. Tìm giao tuyến của mặt hai phẳng (SAB) và (SCD)
c. Tìm giao điểm N của mặt phẳng (MCD) và đường thẳng SB
HOẠT ĐỘNG NHÓM THỰC HIỆN Ý b,c
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Ví dụ 2: Trong các hình sau, hình nào là hình biểu diễn
của một tứ diện?
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Ví dụ 3: Hình biểu diễn dưới đây có phải là hình biểu
diễn của một hình chóp không? Vì sao?
Trả lời: Không phải.
Vì đa giác ABCDE không
phải là một đa giác lồi.
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Củng cố
A. Hình chóp và hình tứ diện
B. Một số dạng bài tập
1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
3. Tìm thiết diện của hình chóp được cắt bởi một mặt
phẳng.
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Hướng dẫn học ở nhà
- Xem ví dụ 5 SGK trang 52,53
- Làm bài tập : 7, 8, 9 SGK trang 54
COMPANY
TIẾT
LOGO
HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT
THÚC
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ
THẦY CÔ
VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO
DÕI