Bài giảng Toán 11. Vector trong không gian
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 4 tháng 2 2021 lúc 12:08:23 | Được cập nhật: hôm qua lúc 7:21:29 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 184 | Lượt Download: 4 | File size: 14.764544 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK
Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh – cấp THPT
Bài 1: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. SỰ ĐỒNG
PHẲNG CỦA CÁC VECTƠ
PPCT: Tiết 33
Giáo viên: LÊ THỊ KIM UYÊN
Đơn vị: Trường THPT Ngô Gia Tự
Lớp 11A1 – Trường THPT Buôn Ma Thuột
1
04/02/21
15s
Đ Ị N H H Ư Ớ NG
T RỌ N G T ÂM
Q U Y T Ắ C BA Đ I Ể M
T R U N G ĐI Ể M
C Ù N G P H Ư Ơ N G
HÌ NH B Ì N H H À N H
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
B
Đ
Đ
Đ
Đ
D
Đ
Đ
ĐOẠN THẲNG B
A tam
A
2.
Cho
tam
giác
ABC
và
G
là
……..
của
Cgiác. Ta có:
tắc
nào?
thức
sau
đây
3. Đẳng
thể hiện
quy
MA + MB + MC
= 3MG
+ GB
+làGC
=của
0 và
BB
4 .GA
Cho
M
…
đoạn
thẳng
AB.
có: AC VECTƠ
A
Cho 3 điểm A,B,C bất kì. Ta có: ABTa
ABC
C
D
5. Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau gọi là hai
MA MB 0 và IA IB 2 IM , I tuỳ ý
1.
Vectơ
là
đoạn
thẳng…?
vectơ
6. Theo
dõi………?
hoạt động, cho biết hoạt động đó thể hiện quy tắc nào?
S
S
S
S
S
S
Vectơ, các phép toán vectơ trong không gian được định nghĩa
hoàn toàn giống như trong mặt phẳng.
3
04/02/21
HĐ1.3. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.
a) Hãy kể tên
tất cả các vectơ
bằng vectơ AB có điểm đầu và
điểm cuối là các đỉnh của hình
hộp.
b) Thực hiện các phép toán sau:
AB AD;
D
A
B
C
A'
AB AD AA '
a) AB; DC ; A ' B '; D ' C '.
B'
D'
C'
b) ABCD là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có:
AB AD AC
AB AD AA ' AC CC '
AB AD AA ' AC ' (1)
Công thức (1) gọi là quy tắc hình hộp.
4
04/02/21
HĐ 1.4. Cho tứ diện ABCD với trọng tâm G. Chứng minh rằng:
AB AC AD 4 AG
A
B
D
C
5
04/02/21
Em hãy nêu các xác định trọng tâm của tứ diện ABCD.
Cách 1:
A
Xác định các toạ độ trọng tâm A1 , B1 , C1 , D1
lần lượt của các mặt đối diện với A, B, C, D.
Gọi đoạn nối đỉnh với trọng tâm của mặt
đối diện là trọng tuyến.
Bốn trọng tuyến đồng quy tại một điểm
gọi là trọng tâm của tứ diện.
G
B
D
A1
M
C
Tính chất: GA 3GA1
6
04/02/21
Em hãy nêu các cách xác định trọng tâm của tứ diện ABCD.
Cách 2:
A
Lấy hai trung điểm H, K của hai đoạn BC và AD.
Nối hai trung điểm, đoạn thẳng ấy gọi là trung
đoạn.
Ba trung đoạn đồng quy tại một điểm gọi là B
trọng tâm của tứ diện.
K
G
D
H
C
Tính chất: GH GK
7
04/02/21
HĐ 1.4. Cho tứ diện ABCD với trọng tâm G. Chứng minh rằng:
A
AB AC AD 4 AG
Giải.
Gọi A1 là trọng tâm tam giác BCD.
Theo
quy
tắc ba điểm, ta có:
G
AB AC AD
AA1 A1B AA1 A1C AA1 A1D
B
D
Theo bài toán trọng tâm,
ta có:
4
AA
AG
A1B A1C A1D 0 và
1
3
A1
M
C
Do đó AB AC AD 4 AG.
00:00
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19
00:20
00:21
00:22
00:23
00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29
00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40
00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49
00:50
00:51
00:52
00:53
00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59
01:00
01:01
01:02
01:03
01:04
01:05
01:06
01:07
01:08
01:09
01:10
01:11
01:12
01:13
01:14
01:15
01:16
01:17
01:18
01:19
01:20
01:21
01:22
01:23
01:24
01:25
01:26
01:27
01:28
01:29
01:30
01:31
01:32
01:33
01:34
01:35
01:36
01:37
01:38
01:39
01:40
01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49
01:50
01:51
01:52
01:53
01:54
01:55
01:56
01:57
01:58
01:59
02:00
02:01
02:02
02:03
02:04
02:05
02:06
02:07
02:08
02:09
02:10
02:11
02:12
02:13
02:14
02:15
02:16
02:17
02:18
02:19
02:20
02:21
02:22
02:23
02:24
02:25
02:26
02:27
02:28
02:29
02:30
02:31
02:32
02:33
02:34
02:35
02:36
02:37
02:38
02:39
02:40
02:41
02:42
02:43
02:44
02:45
02:46
02:47
02:48
02:49
02:50
02:51
02:52
02:53
02:54
02:55
02:56
02:57
02:58
02:59
03:00
03:01
03:02
03:03
03:04
03:05
03:06
03:07
03:08
03:09
03:10
03:11
03:12
03:13
03:14
03:15
03:16
03:17
03:18
03:19
03:20
03:21
03:22
03:23
03:24
03:25
03:26
03:27
03:28
03:29
03:30
03:31
03:32
03:33
03:34
03:35
03:36
03:37
03:38
03:39
03:40
03:41
03:42
03:43
03:44
03:45
03:46
03:47
03:48
03:49
03:50
03:51
03:52
03:53
03:54
03:55
03:56
03:57
03:58
03:59
04:00
04:01
04:02
04:03
04:04
04:05
04:06
04:07
04:08
04:09
04:10
04:11
04:12
04:13
04:14
04:15
04:16
04:17
04:18
04:19
04:20
04:21
04:22
04:23
04:24
04:25
04:26
04:27
04:28
04:29
04:30
04:31
04:32
04:33
04:34
04:35
04:36
04:37
04:38
04:39
04:40
04:41
04:42
04:43
04:44
04:45
04:46
04:47
04:48
04:49
04:50
04:51
04:52
04:53
04:54
04:55
04:56
04:57
04:58
04:59
05:00
8
04/02/21
Ví dụ 1. Chứng minh rằng điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD
khi và chỉ khi một trong hai điều kiện sau xảy ra:
A
a) GA GB GC GD 0
1
b) PG PA PB PC PD
M
4
với mọi điểm P.
Giải.
G
B
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Theo bài toán trung tuyến ta có:
GA GB 2GM , GC GD 2GN
Điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD khi và chỉ khi
GM GN 0 hay 2 GM GN 0
D
N
C
Điều này tương đương với
GA GB GC GD 0.
9
04/02/21
Ví dụ 1. Chứng minh rằng điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD
khi và chỉ khi một trong hai điều kiện sau xảy ra:
A
a) GA GB GC GD 0
1
M
b) PG PA PB PC PD
4
với mọi điểm P.
Giải.
G
B
b) Điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD khi
và chỉ khi
GA GB GC GD 0
Điều này có nghĩa là với điểm P bất kì, ta có
D
N
C
PA PG PB PG PC PG PD PG 0
1
hay PG PA PB PC PD .
4
10
04/02/21
1. Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kỳ A, B, C ta có:
AB BC AC ;
AB AC CB
2. Quy tắc hình bình
hành:
Nếu
ABCD là hình bình hành thì ta có:
AB AD AC
3. Bài toán trung điểm:
Nếu
I là trung điểm đoạn thẳng AB thì
IA IB 0
4. Bài toán trọng tâm của tam giác:
Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì
GA GB GC 0
5. Quy tắc hình hộp. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Khi đó:
AB AD AA ' AC '
6. Bài toán trọng tâm của tứ diện: G là trọng tâm của tứ diện
ABCD khi và chỉ khi
GA GB GC GD 0
HĐ 3.3. Cho tứ diện ABCD có AB = c, CD = c’, AC = b, BD = b’,
BC = a, AD = a’.
1 2
1 2
2
2
a) Chứng minh rằng: CB.CD a c ' b ' và CB.CA a b 2 c 2
2
2
b) Tính góc giữa hai vectơ BC và DA theo a, b, c, a’, b’, c’.
2 2
a a
HĐ 3.3. Cho tứ diện ABCD có AB = c, CD = c’, AC = b, BD = b’,
BC = a, AD = a’.
1 2
1 2
2
2
a) Chứng minh rằng: CB.CD a c ' b ' và CB.CA a b 2 c 2
2
2
b) Tính góc giữa hai vectơ BC và DA theo a, b, c, a’, b’, c’.
a) Ta có: CB CD DB . Do đó,
2
CB 2.CB.CD CD 2 DB 2
1
CB.CD CB 2 CD 2 DB 2
2
1
a 2 c '2 b ' 2
2
1
Tương tự, CB.CA CB 2 CA2 AB 2
2
1
a 2 b2 c 2
2
1
2
HĐ 3.3. Cho tứ diện ABCD có AB = c, CD = c’, AC = b, BD =
b’, BC = a, AD = a’.
1 2
1 2
2
2
a) Chứng minh rằng: CB.CD a c ' b ' và CB.CA a b 2 c 2
2
2
b) Tính góc giữa hai vectơ BC và DA theo a, b, c, a’, b’, c’.
Cho hai vectơ a và b đều khác 0.
Hãy nêu cách xác định góc giữa hai vectơ đó.
b
B
a
O
A
Từ một điểm
O bất kì, ta vẽ các vectơ
Khi đó, a, b AOB.
OA a
và
OB b
HĐ 3.3. Cho tứ diện ABCD có AB = c, CD = c’, AC = b, BD =
b’, BC = a, AD = a’.
1 2
1 2
2
2
a) Chứng minh rằng: CB.CD a c ' b ' và CB.CA a b 2 c 2
2
2
b) Tính góc giữa hai vectơ BC và DA theo a, b, c, a’, b’, c’.
Cho hai vectơ a và b đều khác 0.
Hãy nêu cách xác định góc giữa hai vectơ đó.
Cách 2: Sử dụng định nghĩa tích vô hướng
của hai vectơ.
a.b a . b .cos a, b
HĐ 3.3. Cho tứ diện ABCD có AB = c, CD = c’, AC = b, BD = b’,
BC = a, AD = a’.
1 2
1 2
2
2
a) Chứng minh rằng: CB.CD a c ' b ' và CB.CA a b 2 c 2
2
2
b) Tính góc giữa hai vectơ BC và DA theo a, b, c, a’, b’, c’.
b) BC.DA BC.DA.cos BC , DA (3)
mà BC.DA BC. DC CA CB.CD CB.CA
Từ (1), (2) và (3) ta được:
c 2 c '2 b 2 b '2
cos BC , DA
2aa '
Chú ý: Nếu b c, b ' c ' thì cos BC , DA 0
hay
BC DA.
HĐ1.1. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các
cạnh AB và BC. Chứng minh rằng đường thẳng IK và ED song song với mặt
phẳng (AFC).
IK / / AC ; ED / / FC
Khi đó mp(AFC) chứa đường thẳng AF và song song với
các đường thẳng IK và ED.
Ta suy ra ba đường thẳng AF, IK và ED cùng song song
với một mặt phẳng.
Khi đó ta nói ba vectơ AF , IK , ED đồng phẳng.
2. Sự đồng phẳng của các vectơ. Điều kiện để ba vectơ đồng
phẳng
Định nghĩa: Ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của
chúng cùng song song với một mặt phẳng.
a
c
B
C
b
A
O
Nhận xét: Nếu ta vẽ OA a, OB b, OC c thì ba vectơ a, b, c
đồng phẳng khi và chỉ khi bốn điểm O, A, B, C nằm trên một
mặt phẳng hay ba đường thẳng OA, OB, OC đồng phẳng.
HĐ 3.1. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các
cạnh AB, CD. Chứng minh rằng ba vectơ BC , AD, MN đồng phẳng.
A
A
Gọi I là trung điểm của AC.
M
M
I
D
B
D
B
N
C
C
N
Khi đó, mp(MNI) chứa MN và
song song với với các đường thẳng
BC và AD. Ta suy ra ba đường
thẳng BC, MN và AD cùng song
song với mộtmặt
phẳng. Khi đó ta
nói ba vectơ BC , AD, MN đồng phẳng.
Từ định nghĩa ba vectơ đồng phẳng khi và sự khai triển một vectơ
theo hai vectơ không cùng phương trong hình học phẳng ta có được
định lí sau.
Điều kiện để ba véctơ đồng phẳng:
* Định lý 1: Cho ba vectơ a, b, c trong
đó a và bkhông cùng phương.
Điều kiện cần và đủ để ba vectơ a, b, c đồng phẳng là có các số m, n sao cho
c ma nb .Hơn nữa các số m, n là duy nhất.
Điều kiện để ba véctơ đồng phẳng:
Bài toán 2. Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung
điểm của AB và CD.
điểm
P, Q lần lượt thuộc các đường thẳng
Lấycác
AB và BC sao cho PA k PD, QC kQD k 1
Chứng minh rằng các điểm M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng.
A
P
M
Giải.
Để
Từ chứng
hệ thứcminh
điểm
ta được
M,
N, P,Q cùng
thuộc
PA các
k PD
MN mMP nMQ.
một mặtMA
phẳng
diễn
MPta biểu
k MD
MP
MA k MD
B
hay
MP
D
1 k
N
MB k MC
Q
Tương tự, MQ
C
1 k
MA MB k MC MD
2k
Khi đó, MP MQ
MN
1 k
k 1
Vậy các điểm M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng.
Định lí 1 nói đến điều kiện để biểu thị một vectơ qua hai vectơ
không cùng phương. Định lí dưới đây sẽ nói về biểu thị một vectơ qua
ba vectơ không đồng phẳng.
* Định lý 2: Nếu a, b, c là ba vectơ không đồng phẳng thì với mỗi vectơ d
ta tìm được các số m, n, p sao cho d ma nb pc . Hơn nữa các số
m, n, p là duy nhất.
Bài tập. Cho lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh 4. Đặt AB a, AD b, AA ' c.
AM A ' N x
Gọi
M,
. Hãy
N theo thứ tự trên
AC
và A’B sao cho
biểu thị
vectơ
qua cáca,vectơ
MN
b, c.
C
B
Ta có:
a
MN MA AN
N
A
x
AC AA ' A ' N
4 2
x
x
AC AA '
A ' A AB
c
4 2
4 2
x
x
B'
ab c
c a
4 2
4 2
x
x
b 1
c.
4 2
4 2
b
D
A'
00:00
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19
00:20
00:21
00:22
00:23
00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29
00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40
00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49
00:50
00:51
00:52
00:53
00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59
01:00
01:01
01:02
01:03
01:04
01:05
01:06
01:07
01:08
01:09
01:10
01:11
01:12
01:13
01:14
01:15
01:16
01:17
01:18
01:19
01:20
01:21
01:22
01:23
01:24
01:25
01:26
01:27
01:28
01:29
01:30
01:31
01:32
01:33
01:34
01:35
01:36
01:37
01:38
01:39
01:40
01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49
01:50
01:51
01:52
01:53
01:54
01:55
01:56
01:57
01:58
01:59
02:00
02:01
02:02
02:03
02:04
02:05
02:06
02:07
02:08
02:09
02:10
02:11
02:12
02:13
02:14
02:15
02:16
02:17
02:18
02:19
02:20
02:21
02:22
02:23
02:24
02:25
02:26
02:27
02:28
02:29
02:30
02:31
02:32
02:33
02:34
02:35
02:36
02:37
02:38
02:39
02:40
02:41
02:42
02:43
02:44
02:45
02:46
02:47
02:48
02:49
02:50
02:51
02:52
02:53
02:54
02:55
02:56
02:57
02:58
02:59
03:00
03:01
03:02
03:03
03:04
03:05
03:06
03:07
03:08
03:09
03:10
03:11
03:12
03:13
03:14
03:15
03:16
03:17
03:18
03:19
03:20
03:21
03:22
03:23
03:24
03:25
03:26
03:27
03:28
03:29
03:30
03:31
03:32
03:33
03:34
03:35
03:36
03:37
03:38
03:39
03:40
03:41
03:42
03:43
03:44
03:45
03:46
03:47
03:48
03:49
03:50
03:51
03:52
03:53
03:54
03:55
03:56
03:57
03:58
03:59
04:00
04:01
04:02
04:03
04:04
04:05
04:06
04:07
04:08
04:09
04:10
04:11
04:12
04:13
04:14
04:15
04:16
04:17
04:18
04:19
04:20
04:21
04:22
04:23
04:24
04:25
04:26
04:27
04:28
04:29
04:30
04:31
04:32
04:33
04:34
04:35
04:36
04:37
04:38
04:39
04:40
04:41
04:42
04:43
04:44
04:45
04:46
04:47
04:48
04:49
04:50
04:51
04:52
04:53
04:54
04:55
04:56
04:57
04:58
04:59
05:00
M
C'
D'
Bài toán. Bên trong phòng khách một căn nhà có dạng hình lập phương, được ký
hiệu ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng 4(m). Người ta tiến hành trang trí ngôi nhà bằng
cách gắn các dây lụa tại điểm M và N theo thứ tự trên AC và A’B sao cho . Biết rằng
chủ nhà muốn trang trí bằng dây lụa nhập khẩu giá 500.000 nghìn đồng 1m. Hỏi phải
trang trí bằng cách nào cho đỡ tốn chi phí nhất?
Giải.
Ta có: MN x b 1 x c
4 2
4 2
Do đó,
2
2 2
2
x
2
x
x
x
MN 2 . b
1
b
.
c
1
.
c
32
4 4 2
4 2
2
C
B
a
A
M
x 2 4 2 x 16.
MN x 2 2
2
N
b
D
2
8 8
Vậy để chi phí ít nhất thì MN 2 2m
Chi phí phải mua là 2 2 500.000 1.414.214 đồng.
c
C'
B'
A'
x2
x
.16 1
.16
32
4 2
D'
HĐ3.1. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Xét các điểm M và N lần lượt thuộc
các đường thẳng A’C và C’D sao cho MA ' 3MC , NC ' ND.
Đặt
BA a, BB ' b, BC c.
a) Hãy biểu thị các vectơ BM và BN qua các vectơ a, b, c.
b) Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với đường thẳng BD’.
a) MA ' 3MC MB BA ' 3 MB BC
4MB BA BB ' 3BC
1 1 3
BM a b c
4
4
4
Tương tự, BN 1 a 1 b c
2 2
b) MN BN BM 1 a 1 b 1 c
4
4
4
và BD ' a b c
Do đó, BD ' 4 MN . Vậy đường thẳng MN song song với đường thẳng BD’.