Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

40. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 40 - File word có lời giải.

e0f820f01f9e8d693f76205aa5007884
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 13:53:02 | Được cập nhật: 17 giờ trước (19:13:40) | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 525 | Lượt Download: 15 | File size: 0.359424 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 40 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) Câu 41: Chất nào sau đây không phải là polime? A. Tơ nilon - 6. B. Etyl axetat. C. Tơ nilon – 6,6. D. Thủy tinh hữu cơ. Câu 42: Chất nào sau đây có thành phần chính là chất béo? A. mỡ bò. B. sợi bông. C. bột gạo. D. tơ tằm. Câu 43: Este nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. HCOOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 44: Phân đạm cung cấp cho cây A. N2. B. N dạng NH4+, NO3-. C. NH3. D. HNO3. Câu 45: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 46: Ở điều kiện thích hợp amino axit phản ứng với chất nào tạo thành este? A. HCl. B. CH3OH. C. NaOH. D. CH3COOH. Câu 47: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. Metylamin. B. Alanin. C. Anđehit axetic. D. Ancol metylic. Câu 49: Muối kali aluminat có công thức là A. KNO3. B. KCl. C. K2SO4. D. KAlO2. Câu 50: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 51: Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị S oxi hóa lên mức oxi hóa +3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al. Câu 52: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 53: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CO2 và O2. B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO. Câu 54: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. CrCl3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3. D. Na2CrO4. Câu 55: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Mg. Câu 56: Buta-1,3-đien có công thức phân tử là A. C4H10. B. C4H8. C. C4H4. D. C4H6. Câu 57: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Câu 58: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là A. axit fomic, glucozơ. B. tinh bột, anđehit fomic. C. saccarozơ, tinh bột. D. fructozơ, xenlulozơ. Câu 59: Cho dung dịch các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH2COOH; H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. Câu 61: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,5. B. 45,0. C. 16,0. D. 18,0. Câu 62: Cho kim loại M phản ứn g với Cl 2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 63: Vật liệu tổng hợp X có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi (len) đan áo rét. X bền với nhiệt, bền trong môi trường axit và bazơ.Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. nilon-6,6. D. tơ tằm. Câu 64: Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 15,1 gam. B. 22,2 gam. C. 16,9 gam. D. 11,1 gam. Câu 65: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 66: Cho dãy các chất: KOH, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 67: Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 4,8 gam. B. 3,6 gam. C. 1,2 gam. D. 2,4 gam. Câu 68: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO 3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH) 2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 59,5. B. 74,5. C. 49,5. D. 24,5. Câu 69: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là A. 162 gam. B. 162 gam. C. 432 gam. D.108 gam. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được α–amino axit. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (e) Ứng với công thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 71: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH (2) Z + HCl (3) T (H2SO4 đặc) Y + Z + H2O. T + NaCl Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 72: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 (c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư. (d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2 (e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 73: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 3,92. D. 9,52. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O 2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, t o) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 55,08. B. 55,44. C. 48,72. D. 54,96. Câu 75: Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 51,11% . B. 53,39%. C. 39,04%. D. 32,11%. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. (e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 77: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N 2, 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là A. 24,6%. B. 30,4%. C. 28,3%. D. 18,8%. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (M X < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là A. 62%. B. 37%. C. 75%. D. 50%. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O 2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 15,00%. D. 11,25%. Câu 80: Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO 3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N 2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 28. C. 32. D. 31. ----------- HẾT ---------- MA TRẬN CHI TIẾT Lớp STT 11 Nội dung 1 Phi kim 2 Hiđrocacbon 12 3 Este – chất béo Mức độ NB-LT Phân bón hóa học NB-LT Tính chất vật lí của Cacbon NB-LT Xác định công thức hiđrocacbon NB-LT Tính chất hóa học của este NB-LT Xác định chất béo TH-LT Xác định công thức cấu tạo của este dựa theo sản phẩm thủy phân VD-BT Bài tập về este đa chức có chứa phenol VD-LT Xác định công thức của este thỏa mãn sơ đồ phản ứng, phát biểu đúng-sai VD-BT VDC- BT 4 5 Cacbohiđrat Amin – amino axit – protein 7 8 9 Polime TH-LT Tính chất của cacbohiđrat VD-BT Bài toán về phản ứng lên men glucozơ có hiệu suất NB-LT Tính chất hóa học của amin NB-LT Tính chất hóa học của aminoaxit TH-LT Đếm chất có cùng tính chất TH-BT Bài toán aminoaxit+ NaOH Tổng hợp hữu cơ Đại cương kim loại Kim loại kiềm – TH-LT 2 1 7 Bài toán hỗn hợp este chưa biết dãy đồng đẳng Công thức của cacbohiđrat NB-LT Tổng Bài toán chất béo (thủy phân, đốt cháy, cộng H2) NB-LT VDC-LT 6 Nội dung 3 5 Thí nghiệm về phản ứng màu biure Xác định polime Tên gọi của polime VD-LT Đếm số phát biểu tổng hợp hữu cơ VDC-BT Bài toán hỗn hợp nhiều chất hữu cơ VDC-BT Bài toán xác định công thức muối amoni hữu cơ NB-LT Tính chất hóa học của kim loại TH-LT Dãy điện hóa của kim loại TH-BT Bài toán hỗn hợp kim loại+ O2 NB-LT Công thức hợp chất của nhôm 2 3 3 7 kiềm thổ – nhôm 10 11 Sắt-Crom Hóa học với môi trường NB-LT Tính chất hóa học của nhôm NB-LT Phương pháp làm mềm nước cứng NB-LT Công thức hợp chất của kim loại kiềm thổ TH-LT Tính chất của hợp chất kim loại kiềm thổ TH-BT Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ VD-BT Bài toán về muối cacbonat tác dụng với axit NB-LT Tính lưỡng tính của hợp chất crom TH-LT Tính chất hóa học của sắt và hợp chất VD-BT Bài toán hỗn hợp oxit sắt tác dụng với axit NB-LT VD-LT 12 Tổng hợp vô cơ Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính Đếm số phát biểu tổng hợp từ ĐCKL đến sắt Bài toán hỗn hợp kim loại nhiều phản ứng VDC-BT Bài tập hỗn hợp kim loại, oxit và muối + NO3+ H+ có tạo muối amoni Câu bài tập 3 Số câu 40 Điểm 10 Số lượng Câu lý thuyết 1 VDC-BT Tổng 3 28 Tỷ lệ 67,5% 13 32,5% Nhận xét: + Đề này bám sát đề minh họa của Bộ giáo dục về cấu trúc với mức độ khó tăng lên 15%. + Có mở rộng thêm nội dung có thể đưa vào đề thi chính thức như bài toán về este của phenol ở câu 69, bài toán tính oxi hóa – khử của các hợp chất của sắt ở câu 74, bài tập về muối amoni ở câu 75 với mức độ khó tăng lên 10-15%. BẢNG ĐÁP ÁN 41-B 42-A 43-C 44-B 45-C 46-B 47-A 48-A 49-D 50-A 51-D 52-C 53-B 54-C 55-D 56-D 57-A 58-C 59-D 60-A 61-B 62-D 63-B 64-A 65-D 66-C 67-D 68-A 69-C 70-B 71-D 72-C 73-A 74-B 75-B 76-D 77-C 78-D 79-A 80-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn đáp án B Giải thích: Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este, không phải polime. Câu 42: Chọn đáp án A Giải thích: Chất béo có trong mỡ động vật như mỡ bò, mỡ cừu..hoặc dầu thực vật như; dầu mè, dầu lạc… Câu 43: Chọn đáp án C Giải thích: Este có dạng công thức cấu tạo: HCOOR thì có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Câu 44: Chọn đáp án B Giải thích: Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng NH4+, NO3-. + Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng PO43-. + Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+. Câu 45: Chọn đáp án C Câu 46: Chọn đáp án B Giải thích: Tương tự axit, khi cho aminoaxit phản ứng với ancol thì thu được este. Câu 47: Chọn đáp án B Giải thích: Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường gồm: +Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. + Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba. Câu 48: Chọn đáp án A Giải thích: Chất làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng là chất có tính bazơ. Câu 49: Chọn đáp án D Câu 50: Chọn đáp án A Giải thích: -Glucozơ có nhiều trong quả chín, nhất là quả nho. -Fructozơ có nhiều trong mật ong. -Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường… Câu 51: Chọn đáp án D Giải thích: Kim loại bị S đẩy lên mức oxi hóa +3 kim loại có hóa trị III. Fe thể hiện hai số oxi hóa là +2 và +3, tuy nhiên do Fe có tính khử trung bình, S có tính oxi hóa trung bình nên: Fe+ S FeS. Câu 52: Chọn đáp án C Giải thích: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ bằng cách dùng các chất tạo kết tủa như Na2CO3, K3PO4…hoặc đun nóng… Với nước cứng vĩnh cửu có thể dùng các chất như Na2CO3 hoặc K3PO4 vì khi đó xảy ra phản ứng tạo kết tủa Câu 53: Chọn đáp án B Câu 54: Chọn đáp án C Giải thích: Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl là Cr(OH)3 vì có tính lưỡng tính. Câu 55: Chọn đáp án D Giải thích: Để khử được Fe2+ trong dung dịch cần chọn kim loại có tính khử mạnh hơn Fe (đứng trước Fe trong dãy điện hóa). Câu 56: Chọn đáp án D Giải thích: Butađien: CH2=CH-CH=CH2 ( C4H6). Câu 57: Chọn đáp án A Câu 58: Chọn đáp án C Giải thích: Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là những chất có chứa nhóm CHO trong phân tử, dưới dạng R-CHO hoặc HCOOR. Saccarozơ và tinh bột đều không chứa nhóm chức anđehit nên không tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 59: Chọn đáp án D Giải thích: Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: H2N(CH2)2CH(NH2)COOH (số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH). Câu 60: Chọn đáp án A Giải thích: Câu 61: Chọn đáp án Giải thích: Câu 62: Chọn đáp án D Giải thích: Kim loại M khi phản ứng với Cl2 và HCl thu được 2 loại muối khác nhau số oxi hóa khác nhau chỉ có Fe thỏa mãn. 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 Fe+ 2HCl FeCl2 + H2 2FeCl2 + Cl2 trong hợp chất chỉ M có hai 2FeCl3. Câu 63: Chọn đáp án B Câu 64: Chọn đáp án A Giải thích: Câu 65: Chọn đáp án D Giải thích: X (C4H8O2) + NaOH C2H3O2Na Vậy X là este, công thức cấu tạo phù hợp là CH3COOC2H5. PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa+ C2H5OH. Câu 66: Chọn đáp án C Giải thích: Các chất tác dụng với ung dịch BaCl2 tạo kết tủa gồm: SO3, NaHSO4 và Na2SO3. SO3 + BaCl2 + H2O NaHSO4 + BaCl2 Na2SO3 + BaCl2 BaSO4 ↓+ 2HCl BaSO4 ↓ + NaCl+HCl BaSO3↓ + 2NaCl Câu 67: Chọn đáp án D Giải thích: Câu 68: Chọn đáp án A Giải thích: Câu 69: Chọn đáp án C Giải thích: Câu 70: Chọn đáp án B Giải thích: Các phát biểu đúng là a, c, d. (b) sai vì khi thủy phân hoàn toàn anbumin trong dung dịch kiềm thì thu được muối của α–amino axit. (e) sai, chỉ có 2 este của C 4H8O2 có khả năng tham gia tráng gương. (HCOO-CH 2-CH2-CH3 và HCOOCH(CH3)-CH3). Câu 71: Chọn đáp án D Giải thích: Câu 72: Chọn đáp án C Giải thích: (a) AgNO3 + HCl AgCl+ HNO3 (b) Ba(OH)2 + KHCO3 BaCO3 + K2CO3 + H2O (c) (d) Ba+ H2O Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 (e) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 Câu 73: Chọn đáp án A Giải thích: Câu 74: Chọn đáp án B Giải thích: Câu 75: Chọn đáp án B BaCO3 + CaCO3 + H2O 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O Giải thích: Câu 76: Chọn đáp án D Giải thích: Các nhận định đúng là: a, b, d, e. Câu 77: Chọn đáp án C Giải thích: Câu 78: Chọn đáp án D Giải thích: Câu 79: Chọn đáp án A Giải thích: Câu 80: Chọn đáp án B Giải thích: