27. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 27 - File word có lời giải
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 13:51:20 | Được cập nhật: 17 giờ trước (12:59:02) | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 289 | Lượt Download: 5 | File size: 0.2688 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BỘ ĐỀ BÁM SÁT
ĐỀ THI THAM KHẢO
NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ: 27
Họ, tên thí sinh: …………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………….
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S
= 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở (đktc).
Nội dung đề
Câu 1. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 2. Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là
A. Axit stearic.
B. Axit oleic.
C. Axit panmitic.
D. Axit axetic.
Câu 3. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 4. Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Axit HCl.
B. Quỳ tím.
C. Dung dịch HNO3.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là
A. lysin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
Câu 6. Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy
tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
A. poliacrilonitrin.
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinyl clorua).
D. polietilen.
Câu 7. Cho dãy các kim loại: Cs, Cr, Rb, K. Ở điều kiện thường, kim loại cứng nhất trong dãy là
A. Cr.
B. K.
C. Rb.
D. Cs.
Câu 8. Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
A. Al, Zn, Mg, Cu.
B. Cu, Mg, Zn, Al.
C. Mg, Cu, Zn, Al.
D. Cu, Zn, Al, Mg.
Câu 9. Sự phá hủy bề mặt kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường là
A. sự ăn mòn.
B. sự ăn mòn kim loại.
C. sự ăn mòn điện hóa.
D. sự ăn mòn hóa học.
Câu 10. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg.
B. Fe.
C. Na.
D. Al.
Câu 11. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc, nguội là
A. Cu, Pb, Ag.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Al, Cr.
D. Fe, Mg, Al.
Câu 12. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm là
A. Be, Na, Ca.
B. Na, Fe, K.
C. Ba, Fe, K.
D. Na, Ba, K.
Câu 13. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X
là
A. Na.
B. Ca.
C. Al.
D. Mg.
Câu 14. Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là
A. NaCl.
B. CaCl2.
C. Ca(HCO3)2.
D. Na2SO4.
Câu 15. Công thức của nhôm clorua là
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. FeCl2.
Câu 16. Sắt tây là hợp kim của sắt với kim loại nào sau đây?
A. Zn.
B. Sn.
C. Cr.
D. Ag.
Câu 17. Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Câu 18. Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. CO2.
B. N2.
C. H2O.
D. O2.
Câu 19. Độ dinh dưỡng của phân kali là
A. %K2O.
B. %KCl.
C. %K2SO4.
D. %KNO3.
Câu 20. Axetilen là tên gọi của hợp chất có công thức phân tử
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C2H6.
Câu 21. Este nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. metyl acrylat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 22. Este X có CTPT là C3H6O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOH.
D. HCOOC2H5.
Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột
X
Y
axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, andehit axetic.
B. mantozo, glucozơ.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozo, ancol etylic.
Câu 24. Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO 3
trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
A. 2,16 gam.
B. 2,592 gam.
C. 1,728 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no, mạch hở, đa chức X bằng oxi vừa đủ thu được 1,2 mol
hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,1 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
A. 0,15.
B. 0,3.
C. 0,25.
D. 0,5.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.
D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, sau
phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 5,83 gam.
Câu 28. Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H 2 (đktc)
và dung dịch Y. Kim loại X là
A. K.
B. Zn.
C. Al.
D. Cr.
Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư.
B. Fe tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
C. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
Câu 30. Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa?
A. Fe2O3 + H2SO4.
B. Fe(OH)3 + HCl.
C. FeCl3 + Mg.
D. FeCl2 + Cl2.
Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (M AX là Al.
D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
Đáp án B
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
A Fe + 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
B Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
C Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
D Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓.
Câu 30. Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa?
A. Fe2O3 + H2SO4.
B. Fe(OH)3 + HCl.
C. FeCl3 + Mg.
D. FeCl2 + Cl2.
Đáp án C
2FeCl3 + Mg
2FeCl2 + Mg
Số oxi hóa của sắt giảm từ +3 xuống +2 => FeCl3 thể hiện tính oxi hóa
Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (M A có 4 đáp án đúng
Câu 34. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun
nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol
cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O 2. Phần trăm số mol của Y
có trong E là?
A. 22,91%.
B. 14,04%.
C. 16,67%.
D. 28,57%.
Đáp án D
Ta có:
Tách axit, este có 1 liên kết đôi C=C, mạch hở thành
; ancol Y tách thành
Câu 35. Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam
hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng
thu được hỗn hợp Z gồm CO 2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thì khối lượng kết tủa thu
được là
A. 128,05 gam.
B. 147,75 gam.
C. 108,35 gam.
D. 118,20 gam.
Đáp án A
22,4 lít X ↔ 1 mol X có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 quy ra 2,4 mol O để đốt.
Hỗn hợp Y: metylamin = CH2 + NH3; amoniac = NH3 và hai anken (CH2)n
→ Quy đổi Y
♦ Đốt 14,2 gam Y gồm {x mol CH2 và y mol NH3} + 2,4 mol O → CO2 + H2O + N2.
Có hệ: mY = 14x + 17y = 14,2 gam; lượng O cần đốt: 3x + 1,5y = 2,4
suy ra x = 0,65 mol và y = 0,3 mol → nCO2 = 0,65 mol
Theo đó, yêu cầu giá trị m↓ BaCO3 = 0,65 × 197 = 128,05 gam.
Câu 36. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH) 2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết
tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết
tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Đáp án B
Câu 37. Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các
oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H 2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H 2. Cho Z
tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít
CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều
đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 14,75.
B. 39,40.
C. 29,55.
D. 44,32.
Câu 38. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4.
B. 2.
Đáp án C
C. 5.
D. 3.
=> cả 5 phản ứng đều tạo ra đơn chất
Câu 39. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình
học, chứa một liên kết đôi
trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và
3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối
và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối
lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76%.
B. 40,82%.
C. 34,01%.
D. 29,25%.
Đáp án C
3 este đơn chức nên Y là ancol đơn chức
0,896
n Y 2n H 2 2.
0, 08 mol
22, 4
mbình tăng m Y m H2 2, 48 gam m Y 2, 48 2.0, 04 2,56 gam
2,56
32 Y là CH3OH.
0, 08
5,88
73,5
Có n X n Y 0, 08 mol M X
0, 08
X gồm HCOOCH3, CH3COOCH3 và 1 este có CTTQ là CnH2n-2O2
MY
3,96
0, 44 mol, n O X 2.0, 08 0,16 mol
18
5,88 0, 44 16.0,16
n CO2 n C X
0, 24 mol
12
n Cn H2n 2O2 n CO2 n H2O 0, 24 0, 22 0, 02 mol n este no 0, 08 0, 02 0, 06 mol
n H X 2n H 2O 2.
0, 24 0, 06.3
0, 24 0,06.2
n
3n 6
0, 02
0, 02
n 4 hoặc 5 mà axit không no có đồng phân hình học nên n 5
Este không no là CH3CH→CHCOOCH3.
100.0, 02
%m C5H8O2
.100% 34, 01%
5,88
Câu 40. Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và
0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và
H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe 2+). Giá trị của m là
A. 34,265.
B. 32,235.
C.
36,915.
D. 31,145.
Đáp án B
0,02n 0, 06Ceste no 0, 24
Gọi