GRAMMAR bài 4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 6 tháng 6 2019 lúc 16:54:29
Câu hỏi
(Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Hướng dẫn giải
1. was 2. was tasting
3. hope 4. are... smelling
5. are having 6. are being
Tạm dịch:
1. Việt Nam đã trở thành nước Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN.
2. Đầu bếp đã nếm thử món canh phở khi tôi vào bếp.
3. Tôi hy vọng dành kỳ nghỉ đi lặn dưới nước tại Philippines.
4. Tại sao bạn lại ngửi thấy mùi hoa hồng, Linh? Chúng là nhựa.
5. Ngày mai chúng ta đang có một cuộc thảo luận về Việt Nam và ASEAN trong một lớp tiếng Anh của chúng tôi.
6. Hầu hết thời gian bạn thông minh, nhưng hôm nay bạn đang rất ngớ ngẩn!
Update: 6 tháng 6 2019 lúc 16:54:29
Các câu hỏi cùng bài học
- VOCABULARY bài 1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box.
- VOCABULARY bài 2. Use the words in 1 to complete the sentences.
- PRONUNCIATION bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
- PRONUNCIATION bài 2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.
- GRAMMAR bài 1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
- GRAMMAR bài 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
- GRAMMAR bài 3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.
- GRAMMAR bài 4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.