GRAMMAR bài 1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 6 tháng 6 2019 lúc 16:52:29
Câu hỏi
(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)
Hướng dẫn giải
1. Volunteering 2. promoting
3. Sharing 4. building
5. playing 6. becoming
Tạm dịch:
1. Việc tình nguyện tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề nghị bởi Đoàn Thanh niên.
2. Mục tiêu chính của Chương trình Tình nguyện trẻ Thanh niên ASEAN (AYVP) là thúc đẩy hoạt động tình nguyện của thanh niên và phát triển cộng đồng.
3. Chia sẻ trách nhiệm giữ các tình nguyện viên khác trong nhóm động viên.
4. Chính phủ của chúng tôi cam kết xây dựng quan hệ hữu nghị với các nước ASEAN khác.
5. Kể từ khi em họ của tôi Sang đã bắt đầu đại học ở Malaysia, chơi Sepak takaraw đã trở thành niềm đam mê của mình.
6. Em gái tôi mơ ước trở thành Miss ASEAN.
Update: 6 tháng 6 2019 lúc 16:52:29
Các câu hỏi cùng bài học
- VOCABULARY bài 1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box.
- VOCABULARY bài 2. Use the words in 1 to complete the sentences.
- PRONUNCIATION bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
- PRONUNCIATION bài 2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.
- GRAMMAR bài 1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
- GRAMMAR bài 2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
- GRAMMAR bài 3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.
- GRAMMAR bài 4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.