Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Gửi bởi: Pham Thi Linh 19 tháng 5 2019 lúc 9:00:44 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 10:25:30 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 565 | Lượt Download: 4 | File size: 0.033313 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li Câu 1: Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước: (1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. (2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích k ết qu ả ở F1, F2, F3. (3) Tạo các dòng thuần chủng. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (4) → (3) C. (3) → (2) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4) Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truy ền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đ ều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? A. Cho F1 lai phân tích B. Cho F2 tự thụ phấn C. Cho F1 giao phấn với nhau D. Cho F1 tự thụ phấn Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truy ền và biểu hi ện c ủa m ột c ặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen? A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truy ền nên mỗi giao t ử ch ỉ ch ứa m ột nhân tố của cặp D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh Câu 6: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa h ạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ A. 1/4 B. 1/3 C. 3/4 D. 2/3 Câu 7: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 s ẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. Aa x Aa B. aa x aa C. AA x Aa D. AA x AA DOC24.VN 1 Câu 8: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố m ắt nâu, m ẹ m ắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là: A. Đều có kiểu gen NN B. Đều có kiểu gen nn C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại Câu 9: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi v ới t ỉ l ệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng? A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tửm thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau C. Mõi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1 Câu 10: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. C ặp bố m ẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là A. 75% con gái B. 25% tổng số con C. 75% con trai D. 50% tổng số con Câu 11: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo ni ệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 3/8 Câu 12: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy đ ịnh màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh lông đen. M ột c ừu đ ực đ ược lai v ới một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu? A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12 Câu 13: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đ ầu lòng c ủa họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25% Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so v ới alen a quy đ ịnh thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn v ới các cây thân th ấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp Câu 15: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST th ường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc DOC24.VN 2 xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuy ết thì xác su ất c ặp v ợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4 Câu 16: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ d ị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đ ỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 Câu 17: Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn Câu 18: Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con m ắc b ệnh v ới xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này. A. 6,25% B. 11,11% C. 25% D. 15% Câu 19: Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai: Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu. Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng. Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng. Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là: A. vàng → nâu → đỏ → trắng B. nâu → đỏ → vàng → trắng C. đỏ → nâu → vàng → trắng D. nâu → vàng → đỏ → trắng Câu 20: Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có ki ểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và s ự bi ểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% s ố cây quả vàng, 25% s ố cây qu ả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng. DOC24.VN 3 1-C 2-A 3 -A Đáp án - Hướng dẫn giải 4-B 5-B 6-B 7-C 11 - D 12 - D 13 - D 14 - B 15 - A DOC24.VN 4 16 - B 17 - A 8-B 9 -A 10 - D 18 - B 19 - C 20 - D