Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh

7b2f17c25fd8df7fd3f3a826d3a3e8f0
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 15:09:05 | Được cập nhật: 11 giờ trước (2:37:01) | IP: 252.199.129.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 60 | Lượt Download: 1 | File size: 0.1536 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI HẾT HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

MÔN SINH HỌC LỚP 12

Ngày thi: 12-04-2018

Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề

DrawObject1 DrawObject2 DrawObject3 DrawObject4

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Trong các ví dụ sau có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì ?

  1. Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,.. hằng năm.

  2. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.

  3. Trong mùa hè và mùa đông có sự tăng, giảm số lượng cá thể của các loài thực vật, nhiều loài côn trùng, ếch nhái, cá, chim...

  4. Số lượng gà ở Bắc Ninh giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.

  5. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấp áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

  6. Những đợt rét đậm, sương muối ở miền Bắc làm chết nhiều trâu bò ...

  7. Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.

  1. Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.

A.3 B.5 C.4 D.6

Câu 2: Vào tháng 3 năm 2002, rừng tràm U Minh bị cháy, nhiều cây rừng và thú rừng bị thiêu rụi.

Đây là dạng biến động số lượng ?

A. không theo chu kì.

C. theo chu kì mùa.

B. theo chu kì nhiều năm.

D. theo chu kì năm.

Câu 3: Sự tăng dân số quá nhanh sẽ gây hậu quả gì?

A. Đô thị hoá nông thôn.

B. Không gây hậu quả gì.

C. Ngành công nghiệp thay thế dần ngành nông nghiệp.

D. Chất lượng môi trường giảm sút từ đó làm giảm chất lượng cuộc sống

Câu 4: Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo biến động liên quan đến chuột lemmut theo A. không theo chu kì B. chu kì ngày đêm. C. chu kì nhiều năm. D. chu kì mùa.

Câu 5: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:

A. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.

B. tăng cường đánh bắt vì quần thể đang ổn định.

C. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

D. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.

Câu 6: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:

A. cộng sinh B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh

Câu 7: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?

A. Loài ưu thế B. Loài đặc hữu. C. Loài ngẫu nhiên D. Loài thứ yếu

Câu 8: Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ:

A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.

C. cộng sinh. D. hỗ trợ khác loài.

Câu 9: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể ?

A. Khí hậu B. Lũ lụt

C. Nhiệt độ xuống quá thấp D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

Câu 10: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:

  1. Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.

  2. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

  3. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.

Trang 1/4 - Mã đề thi 132

(4) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:

A. hội sinh B. cộng sinh C. hợp tác D. kí sinh

Câu 12: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì sự kiện nào sau đây thường không xảy ra? A. Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.

B. Mật độ cá thể cao nhất.

C. Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.

D. Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.

Câu 13: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.

B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

D. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ J

Câu 14: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

B. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

Câu 15: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là:

A. tuổi sinh thái. B. tuổi sinh lí. C. tuổi quần thể. D. tuổi trung bình.

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh là ứng dụng của :

A. quan hệ cạnh tranh giữa các loài. B. hiện tượng khống chế sinh học.

C. quan hệ hỗ trợ giữa các loài. D. quan hệ cạnh tranh cùng loài.

Câu 17: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã , phát biểu nào sau đây không đúng A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa

các loài và nâng cao mức độ sử dung nguồn sống của môi trường.

B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

C. Trong rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

Câu 18: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

B. Những con cá sống trong một cái hồ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

Câu 19: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kỳ là do:

A. Do những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.

B. Do các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.

C. Do những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.

D. Do mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể

Câu 20: Một quần thể có kích thước ổn định khi:

A. mức độ sinh sản - mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư

B. mức độ sinh sản - mức độ xuất cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư

C. mức độ sinh sản + mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư

D. mức độ sinh sản + mức độ nhập cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư

Câu 21: Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là:

A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự nhập cư. D. sự xuất cư.

Trang 2/4 - Mã đề thi 132

Câu 22: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:

A. 11260. B. 11220. C. 11020. D. 11180.

Câu 23: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

B. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

C. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

D. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

Câu 24: Hiện tượng sống bầy đàn ở cá, sống bầy đàn ở chim là các ví dụ về mối quan hệ:

A. cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần thể.

B. cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần xã.

C. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần xã.

D. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 25: Có 200 cá thể gà, để những cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây:

  1. Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.

  2. Các cá thể gà này phải thuộc cùng một loài.

  3. Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.

  1. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 26: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:

(1)

Cá trắm cỏ trong ao.

(2)

Những con bướm cùng sống trong một cánh đồng cỏ.

(3)

Bèo trên mặt ao.

(4)

Các cây ven hồ.

(5)

Chuột chũi trong vườn Quốc gia.

(6)

Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.

(7)

Chim hải âu cùng làm tổ ở một vách núi.

Có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể ?

A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5

Câu 27: Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:

(1)

Cây phong lan và cây thân gỗ;

(2) Chim mỏ đỏ và linh dương;

(3)

Cá ép và cá lớn;

(4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ;

(5)

Cây nắp ấm và ruồi, muỗi;

(6) Hải quỳ và cua.

Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 28: Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật:

A. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn

lại thích nghi dần với điều kiện sống.

B. giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và dần hình thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

C. đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.

D. giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

  1. Trong nông nghiệp, trồng cây nhãn và nuôi ong lấy mật đồng thời là ứng dụng của quan hệ hợp tác.

  2. Việc ứng dụng của quan hệ cộng sinh là trồng luân canh, xen canh cây hoa màu với các cây họ đậu.

  3. Mô hình "Trồng rau sạch trong thùng xốp có đất" là một ứng dụng của quan hệ hội sinh giữa các loài.

  4. Trồng rau thường xen kẽ với tỏi là một ví dụ về việc ứng dụng của quan hệ ức chế - cảm nhiễm trong nông nghiệp.

  5. Dựa vào hiểu biết về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài, trong nuôi trồng thủy sản người ta thường nuôi trồng các loại thủy sản khác nhau ở các tầng nước khác nhau.

  6. Hiện tượng thiên địch được dùng trong nông nghiệp như một biện phát sinh học không gây ô nhiễm môi trường là ứng dụng của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Trang 3/4 - Mã đề thi 132

A.5. B.6. C.3. D.4

Câu 30: Một quần xã tương đối ổn định thường có đặc điểm về thành phần loài là A. số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài cao.

B. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.

C. số lương loài ít và số lượng cá thể của loài thấp.

D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.

Câu 31: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:

A. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

B. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 32: Ví dụ không phải nói về một quần xã sinh vật là :

A. trên một cánh đồng cỏ có quần thể cỏ, quần thể chuột, quần thể vi sinh vật . .

B. rừng ngập mặn Cần Giờ có các loài thực vật như sú, vẹt, động vật, . . .

C. trong một khu vườn có 1 đàn gà, 2 luống rau cải, 3 con chim sẻ.

D. trong Hồ Tây có các quần thể động vật, thực vật, vi sinh vật thuỷ sinh . . .

Câu 33: Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:

A. tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào loài, từng thời gian và điều kiện sống . . . của quần thể.

B. tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

C. tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

D. nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể

Câu 34: Mức độ đa dạng của quần xã là:

A. số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã

Câu 35: Kích thước của quần thể sinh vật là:

A. Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

B. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Câu 36: Điều sau đây không đúng với quan hệ cạnh tranh trong quần thể:

A. Số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp.

B. Đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.

C. Xuất hiện khi mật độ các cá thể trong quần thể quá đông.

D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

Câu 37: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh – vật chủ?

A. Phong lan và cây thân gỗ.

B. Giun đũa và lợn

C. Tầm gửi và cây thân gỗ.

D. Rận, bét và bò.

Câu 38: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

A. tăng dần đều.

B. đường cong chữ S.

C. giảm dần đều.

D. đường cong chữ J.

Câu 39: Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể:

A. đang sinh trưởng nhanh.

B. có số con non ít hơn so với số cá thể già.

C. đang bị suy thoái.

D. đang ổn định.

Câu 40: Các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới phân bố

A. đồng đều.

B. ngẫu nhiên.

C. theo nhóm.

D. xen kẽ.

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 132

mamon

made

cauhoi

dapan

made

cauhoi

dapan

made

cauhoi

dapan

made

cauhoi

dapan

SINH 12

132

1

C

209

1

A

357

1

A

485

1

A

SINH 12

132

2

A

209

2

D

357

2

B

485

2

A

SINH 12

132

3

D

209

3

A

357

3

D

485

3

A

SINH 12

132

4

C

209

4

C

357

4

C

485

4

B

SINH 12

132

5

C

209

5

B

357

5

A

485

5

B

SINH 12

132

6

C

209

6

A

357

6

A

485

6

B

SINH 12

132

7

A

209

7

B

357

7

A

485

7

C

SINH 12

132

8

B

209

8

D

357

8

C

485

8

B

SINH 12

132

9

D

209

9

B

357

9

B

485

9

B

SINH 12

132

10

B

209

10

A

357

10

A

485

10

A

SINH 12

132

11

B

209

11

B

357

11

D

485

11

B

SINH 12

132

12

C

209

12

B

357

12

B

485

12

C

SINH 12

132

13

D

209

13

C

357

13

A

485

13

A

SINH 12

132

14

C

209

14

A

357

14

B

485

14

C

SINH 12

132

15

B

209

15

B

357

15

C

485

15

C

SINH 12

132

16

B

209

16

C

357

16

D

485

16

C

SINH 12

132

17

C

209

17

D

357

17

C

485

17

A

SINH 12

132

18

D

209

18

A

357

18

A

485

18

B

SINH 12

132

19

A

209

19

B

357

19

C

485

19

D

SINH 12

132

20

D

209

20

B

357

20

D

485

20

A

SINH 12

132

21

D

209

21

C

357

21

B

485

21

B

SINH 12

132

22

B

209

22

A

357

22

C

485

22

B

SINH 12

132

23

A

209

23

D

357

23

B

485

23

C

SINH 12

132

24

D

209

24

C

357

24

B

485

24

C

SINH 12

132

25

A

209

25

D

357

25

D

485

25

D

SINH 12

132

26

A

209

26

A

357

26

B

485

26

D

SINH 12

132

27

C

209

27

D

357

27

A

485

27

D

SINH 12

132

28

D

209

28

A

357

28

A

485

28

A

SINH 12

132

29

A

209

29

D

357

29

C

485

29

C

SINH 12

132

30

B

209

30

C

357

30

B

485

30

A

SINH 12

132

31

C

209

31

B

357

31

C

485

31

D

SINH 12

132

32

C

209

32

B

357

32

D

485

32

D

SINH 12

132

33

D

209

33

D

357

33

D

485

33

D

SINH 12

132

34

A

209

34

C

357

34

D

485

34

C

SINH 12

132

35

B

209

35

D

357

35

B

485

35

D

SINH 12

132

36

D

209

36

A

357

36

D

485

36

B

SINH 12

132

37

A

209

37

C

357

37

C

485

37

C

SINH 12

132

38

B

209

38

C

357

38

A

485

38

D

SINH 12

132

39

A

209

39

D

357

39

C

485

39

A

SINH 12

132

40

B

209

40

C

357

40

D

485

40

D