Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Gửi bởi: Pham Thi Linh 19 tháng 5 2019 lúc 9:03:13 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 10:43:52 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 500 | Lượt Download: 1 | File size: 0.035652 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - 2018 trường THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - 2018 trường THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội năm học 2015 - 2016
- Đề thi học kỳ 1 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018, trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. Một gen quy định một tính trạng
B. Một gen quy định một enzim/protein
C. Một gen quy định một chuỗi polipeptit
D. Một gen quy định một kiểu hình
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a;
B, b và D, d cùng quy định theo kiểu t ương tác c ộng g ộp. Trong ki ểu gen n ếu c ứ có
một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây th ấp nh ất có chi ều cao
150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đ ời con có s ố cây cao 170cm
chiếm tỉ lệ
A. 5/16
B. 1/64
C. 3/32
D. 15/64
Câu 3: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác cộng gộp
B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội
C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen
D. tác động đa hiệu
Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác đ ộng cộng g ộp
quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nh ất có chi ều
cao 190cm. Các cây cap 170cm có kiểu gen
A. AaBbddee ; AabbDdEe
B. AAbbddee ; AabbddEe
C. aaBbddEe ; AaBbddEe
D. AaBbDdEe ; AABbddEe
Câu 5: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc l ập và t ương tác gen là
hiện tượng phân li độc lập
A. có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen
B. làm tăng biến dị tổ hợp
C. có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen
D. có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen
Câu 6: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí qu ả tròn, 183
cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân
theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen
B. liên kết gen hoàn toàn
C. tương tác cộng gộp
D. tương tác bổ sung
Câu 7: Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?
A. Các alen cùng một locut
B. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên mộ NST
C. Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau
D. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên cùng một cặp NST ho ặc trên các c ặp NST
khác nhau
Câu 8: Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân
tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li ki ểu hình theo t ỉ l ệ : 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi
DOC24.VN
1
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ sung
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp
Câu 9: Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đ ỏ v ới hao màu tr ắng thu
được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hi ện 1438 cây hoa đ ỏ : 1123
cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu đ ược đ ời con có t ỉ l ệ: 62,5% cây hoa
trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:
A. AaBb
B. Aabb
C. Aabb hoặc aaBb
D. AABb hoặc AaBB
Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa đỏ do 2 gen không alen phân li
độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ,
khi cỉ có mặt alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho
hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1
gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đ ột bi ến, theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb.
(2) AAbb x AaBB.
(3) aaBb x AaBB
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (1) và (3)
Câu 11: Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta
thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây qu ả tròn : 6 cây qu ả
dai. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
C. 3 dẹt : 1 dài
D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu
Câu 12: Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao :
7 cây thân thấp. Để đời lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1 phải lai
với cây có kiểu gen
A. AABb
B. AaBb
C. aaBb
D. Aabb
Câu 13: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao :
56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/16
B. 3/7
C. 1/9
D. 1/4
Câu 14: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau đ ược F1 đ ều
có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí
quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì s ố bí qu ả tròn d ị
hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 3/4
C. 1/3
D. 2/3
Câu 15: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST t ương đ ồng cùng quy
định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy đ ịnh màu hoa đ ỏ,
vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thi ếu c ả 2 alen tr ội này
DOC24.VN
2
cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phepslai P : AaBb x
Aabb.
A. 4 đỏ : 1 hồng : 3 trắng
B. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
C. 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng
D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
Câu 16: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác đ ộng qua lại cùng quy đ ịnh
màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong ki ểu gen có m ặt đ ồng
thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các ki ểu gen còn l ại đ ều cho h ạt không
màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
A. AaBBRr
B. AABbRr
C. AaBbRr
D. AaBbRR
Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào 1 gen có 2
alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu,
khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa tr ắng). Cho giao ph ấn
giữa 2 cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đ ột bi ến x ảy ra, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng
B. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng
quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen tr ội A và B cho ki ểu hình hoa đ ỏ,
kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn l ại cho ki ểu
hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 g ồm 3 lo ại ki ểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù h ợp v ới k ết
quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 19: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li đ ộc l ập,
tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai
cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao ph ấn v ới nhau
đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuy ết s ố cây cao
20cm ở F2 là bao nhiêu?
A. 1411
B. 1379
C. 659
D. 369
DOC24.VN
3
Câu 20: Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST th ường, các gen
này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuy ển hóa các ch ất
trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B t ương ứng, alen A và B
là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuy ển hóa thành ch ất B thì c ơ th ể
bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G.
Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh
trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa
bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh. (2) 100% bị bệnh H. (3) 100% bị bệnh G.
(4) 100% không bị cả 2 bệnh.
(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
DOC24.VN
4
1-C
2-D
3 -A
Đáp án - Hướng dẫn giải
4-D
5-D
6-D
7-D
8-C
9-C
10 - A
11 - B 12 - A 13 - B 14 - B 15 - B 16 - A 17 - A 18 - D 19 - B 20 - B
Câu 2:
Cây cao 170 cm có (170 – 150) : 4 = 4 alen tr ội → S ố cây cao 170 cm ở đ ời con chi ếm
tỉ lệ: C64 x (1/2)6 = 15/64.
Câu 16:
Cây I (aabbRR) chỉ cho 1 loại giao tử abR nhưng đời con có 50% s ố cây cho h ạt có
màu (A-B-R-) → P phải cho giao tử 1/2AB- và dị hợp về gen R (Rr).
Cây II (aaBBrr) chỉ cho 1 loại giao tử aBr nhưng đời con có 25% (1/4) s ố cây cho h ạt
có màu (A-B-R-) → P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (AaRr) (1).
Tổ hợp lại → P phải cho 1/4ABR và không cho giao tử AbR (2).
Từ (1) và (2) → P có kiểu gen AaBBRr → Đáp án A.
Câu 18:
A-B- : Đỏ ; A-bb : vàng ; aaB- + aabb : trắng.
P đỏ (A-B-) tự thụ phấn → F1 : 3 loại kiểu hình → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).
P: AaBb x AaBb → 9A-B- (đỏ) : 3A-bb (vàng) : 4(1aaBB + 2aaBb + 1aabb) trắng.
→ (1), (2), (3) đúng ; (4) sai vì hoa trắng hợp đồng = 2/4 = 50% tổng số hoa trắng.
Câu 19:
Cây cao 20 cm có số alen trội là 5 → Tỉ lệ loại cây này ở F2 = C85 x(1/2)8 =7/32
→số lượng loại cây này ở F2 là: 6304 x 7/32 = 1379.
Câu 20:
Từ sơ đồ → A-B- : không bị cả 2 bệnh ; A-bb : bị bệnh G ; 3aaB- + 1aabb : bị bệnh H.
Người đàn ông bị bệnh H có thể có 1 trong 3 kiểu gen: aaBB hoặc aaBb ho ặc aabb; v ợ
bị bệnh G có thể có 1 trong 2 kiểu gen: Aabb hoặc Aabb.
Có 6 khả năng xảy ra:
Khả năng 1: aaBB x AAbb → 100%AaBb (100% không bị cả 2 bệnh → có th ể g ặp
(4)).
Khả năng 2: aaBB x Aabb → 1/2AaBb (1/2 không bệnh) : 1/2aaBb (1/2 bị bệnh H)
Khả năng 3: aaBb x AAbb → 1/2AaBb (1/2 không bệnh) : 1/2Aabb (1/2 bệnh G)
Khả năng 4: aaBb x Aabb → 1/4AaBb (1/4 không b ệnh) : 1/4Aabb (1/4 b ệnh G) :
1/4aaBb + 1/4aabb (1/2 bệnh H)
Khả năng 5: aabb x AAbb → 100%Aabb (100% bệnh G) → có thể gặp (3).
Khả năng 6: aabb x Aabb → 1/2Aabb (1/2 bệnh G) : 1/2aabb (1/2 b ệnh H) → có th ể
gặp (5).
Như vậy, con của họ có thể gặp tối đa 3 trường hợp (3), (4) và (5).
DOC24.VN
5