Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language - trang 36 Riview 3 (Units 7 - 8 - 9) SGK Tiếng Anh 6 mới

Review 3 (Units 7 - 8 - 9)

Language

Pronunciation

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group?

(Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.)

Click tại đây để nghe: 

1.

A. bicycle  

B. exciting  

C. favourite 

D. widely

2.

A. doctor

B. opening

C.gold

D. postcard

3.

A. farther

B. earth

C both

D. marathon

4.

A. fear

B. repeat

C idea

D. really

5.

A. hair

B. fare

C. prepare

D. speaker

6.

A. further

B. another

C. leather

D. author

Hướng dẫn giải:

  1. Chọn C. favourite, vì âm gạch dưới ị được phát âm là /ì/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/
  2. Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới không được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.
  3. Chọn A. father, vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.
  4. Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/
  5. Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.
  6. Chọn D. author, vì âm gạch dưới th được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.

2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words.

(Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.)

  1. What sport can you plav in the cold weather?
  2. The bathroom door is closed tightly.
  3. Her hair is shining brightly in the sun.
  4. I know neither Stockholm nor Rio de Janeiro.

Dịch:

  1. Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?
  2. Cửa phòng tắm được đóng kín.
  3. Tóc cô ấy đang lấp lánh trong ánh mặt trời.
  4. Tôi chẳng biết Stockholm cũng chẳng biết Rio de Janeiro.

3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage.

(Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Most children love (1)_____ activities. They play football, go skateboarding or go (2) _______ . In countries with snow like (3) _________ , children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (4)_____ in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (5) ______ on TV.

  1. A. outdoor       B. indoor                C. school
  2. A. tennis          B. swimming         C. karate
  3. A. Sweden       B. Paris                  C. Bangkok
  4. A. snowman     B. postman            C. sportsman
  5. A. channels      B. viewers              C.programmes

Dịch:

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá, trượt ván hay đi bơi. Ở các quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi lên núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.

4. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6.

(Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)

  • football
  • remote control
  • country
  • Paris
  • local television
  • Summer sports
  1. The most famous building in Paris is the Eiffel Tower
  2. Pelé is the greatest football player of all time.
  3. Local television has many useful programmes
  4. Russia is the biggest country in the world.
  5. You can use a remote control to change channels.
  6. Summer sports are very popular in countries with a lot of sunshine like Australia.

Dịch:

  1. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất ở Paris là tháp Eiffel.
  2. Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.
  3. Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.
  4. Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.
  5. Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.
  6. Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.

Grammar

5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn cho những động từ trong ngoặc đơn.)

  1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago. (start)
  2. Children sometimes play adult sports like golf. (play)
  3. The USA had colour TV in 1953. (have)
  4. The World Cup is held every four years. (be)
  5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday (buy)
  6. Thomas has worked for BBC One since 2005. (work)

Giải thích

  1. “ten minutes ago” (mười phút trước) là dấu hiệu của quá khứ đơn, do đó ta chia động từ ở thì qua khứ đơn.
  2. “sometimes” (thi thoảng) là trạng từ tần xuất được dùng trong thì hiện tại đơn.
  3. “in 1953” là thời điểm trong quá khứ, động từ chia ở thì quá khứ đơn.
  4. “every four years” (mỗi 4 năm) cũng là trạng từ chỉ tần xuất, động từ chia ở thì hiện tại đơn.
  5. “last birthday” (sinh nhật trước) là thời điểm trong quá khứ, câu nói kể lại một sự việc trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn.
  6. “Since 2005” (kể từ năm 2005” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch:

  1. John, cậu đến muộn rồi. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút.
  2. Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn
  3. Hoa Kỳ đã có ti vi màu vào năm 1953.
  4. Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.
  5. Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.
  6. Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.

6. Are the underlined question words correct? If not, correct them.

(Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)

  1. Who sports do you like?
  2. - What time do vou have English classes?
    - Monday and Thursday.
  3. What is the longest river in the world?
  4. What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?
  5. Where is the Great Wall: China or Korea?

Hướng dẫn:

  1. Not correct. (Không đúng)
    What sports do you like? (Bạn thích những môn thể thao nào?)
  2. Not correct. (Không đúng)
    When do you have English classes? (Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?)
  3. Correct. (Đúng)
    What is the longest river in the world? (Con sông nào dài nhất thế giới?)
  4. Not correct. (Không đúng).
    How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur? (Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?)
  5. Correct. (Đúng).
    Where is the Great Wall: China or Korea? (Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?)

7. Use the superlatives in the box to comp the sentences.

(Sử dụng hình thức so sánh hơn nhất trong khung để hoàn thành các câu sau.)

  • the most interesting
  • The most expensive  
  • the most colorful
  • the most relaxing
  • the most popular
  1. The most expensive city in the world is Tokyo. People need lot of money to live there.
  2. Football is the most popular sport in the world. Everybody loves it.
  3. National Geographic is the most interesting channel. We can learn a lot when we watch it.
  4. - What is the most colorful holiday in your country?
    - It's Tet. There are lots of fireworks.
  5. The most relaxing city in the USA is Hawaii. The city is full of holiday makers.

Dịch:

  1. Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.
  2. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.
  3. National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.
  4. - Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? 
    - Đó là Tết. Có nhiều pháo hoa.
  5. Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Nó đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.

8. Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi sau)

  1. What time does the match start?
  2. I want to visit Ha Long Bay.
  3. Where is the Pyramid of Giza?
  4. How many TV channels for children are there in your country?
  5. Who is the most famous TV interviewer?
  • a. Me too.
  • b. Not many, only 4 or 5.
  • c. It's in Egypt.
  • d. Larry King in the USA.
  • e. I think it's at 8.

Hướng dẫn:

  1. e. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? - Mình nghĩ là 8 giờ.
  2. a. Mình muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. - Mình cũng muốn
  3. c. Kim Tự tháp Giza ở đâu? - Nó ở Ai Cập.
  4. b. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? - Không nhiều, chỉ 4 hay 5.
  5. d. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? - Larry King ở Mỹ

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm