Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Looking Back

Unit 4: For A Better Community

Looking Back

Pronunciation

1. Listen and circle the words you hear in the sentences.

Lắng nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong các câu.

Click tại đây để nghe: 

 

A

B

1. 

end

ant

2. 

mend

meant

3. 

ring

rink

4. 

sting

stink

5. 

lend

lent

6. 

spend

spent

AUDIO SCRIPT

  1. Look at that ant.
  2. He didn't mend that.
  3. They have just built a new ice rink in the area.
  4. The houses in this area stink of carbon dioxide gas.
  5. The banks lent money to the poor people in the village.
  6. We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Vietnam.

Vocabulary

Choose the words from the box to complete the following sentences.

Chọn các từ trong ô để hoàn thành các câu sau.

     excited            meaningful              interesting

     donate          disapvantaged          meaningless     

  1. Before he joined our volunteer team, he felt his life was boring. Sometimes he thought it was ____meaningless____.
  2. They all got ____excited_____ about the trip to Ha Long Bay, so they had a sleepless night.
  3. The donation of warm clothes from the donors last winter was really ____meaningful____ to those poor children.
  4. The charity music night was ____interesting_____. All the audience thought it was interesting.
  5. The public service announcement called for volunteers to _____donate____ time to look after sick people in the local hospital.
  6. Those volunteers spent a sleepless night preparing gifts for ____disadvantaged_____ children in Cao Bang.

Bài dịch:

1. Trước khi anh ấy tham gia đội tình nguyện của chúng tôi, anh ấy cảm thấy cuộc sống của mình rất chán. Thỉnh thoảng anh ấy còn nghĩ rằng nó vô nghĩa.

2. Tất cả họ đều rất phấn khích vì chuyến đi đến Vịnh Hạ Long, vì vậy họ đã có một đêm không ngủ.

3. Việc tặng quần áo ấm từ các Mạnh Thường Quân vào mùa đông năm ngoái đâ thật sự có ích đối với trẻ em nghèo ở đó.

4. Đêm hội âm nhạc từ thiện rất thú vị. Tất cả khán giả đều cho rằng nó rất thú vị.

5. Thông báo của dịch vụ công cộng kêu gọi tình nguyện viên cống hiến thời gian để chăm sóc người bệnh ở bệnh viện địa phương.

6. Các tình nguyện viên dó dã trải qua một đêm không ngủ khi chuẩn bị các món quà cho trẻ em bất hạnh ở Cao Bằng.

Grammar

1. Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs.

Viết các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho động từ.

  1. The telephone / ring / while / we / have dinner
  2. I / wait / at the bus stop / when /1 / receive / his text message
  3. It / start / to rain / while / we / walk home /from school
  4. You / listen / when / the teacher / call / your name?
  5. He / walk along / the corridor / he see / a job advertisement / on the notice board

KEY

1. The telephone rang while we were having dinner. (Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.)

2. I was waiting at the bus stop when I received his text messege. (Tôi đang chờ ở trạm dừng xe buýt thi nhận được tin nhắn của anh ấy.)

3. It started to rain while we were walking home from school. (Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang đi bộ từ nhà đến trường.)

4. Were you listening when the teacher called your name? (Bạn có đang nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?)

5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board. (Anh ấy đang đi bộ dọc hành lang thì anh ấy thấy quảng cáo tuyển dụng trên bảng thông báo.)

2. Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.

Đọc bài viết sau về Tilly Smith và viết các động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn. 

Tilly Smith was born in 1994. She came from Surrey, England. At school, she was very interested in her Geography classes. On 26thDecember, 2004 Tilly ____was having____ (1. have) a holiday with her family in Thailandwhen she ___realised___ (2. realise) thatGeography was not only an interesting school subject but also helped to save people's lives.

While Tilly___was sitting___ (3. sit) on MaikhaoBeach in Phuket,Thailand, the sea water suddenly receded from the shoreline. Tilly ___recognised___ (4. recognise) the symptoms of a tsunami because two weeks before her holiday she learnt about tsunamis in a Geography lesson from her teacher at school. Tilly ___wanted___ (5. want) to leave thebeach quickly because she knew what ___was happening___ (6. happen), but the people on the beach didn't seem to care. She wasvery worried and ___told___ (7. tell) herparents about it immediately.

When Tilly's father warned others on the beach and the staff at the hotel where they were staying about the possibletsunami, she ____ran___ (8. run) to a safeplace with her mother and sister. The tsunami ___was___ (9. be) a terrible disaster forthousands of people, but it ____didn't kill____ (10. not kill) anybody on Maikhao Beach thanks to Tilly.

Bài dịch:

TỪ BÀI HỌC ĐỊA LÝ ĐẾN KINH NGHIỆM THỰC TẾ TRONG CUỘC SỐNG

Tilly Smith sinh năm 1994. Cô ấy đôn từ Surrey, Anh. Ở trường, cô ấy rất thích môn Địa lý. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 Tilly đang có kỳ nghỉ với gia đình ở Thái Lan thì cô ấy phát hiện rằng Địa lý không chỉ là một môn học thú vị ở trường mà còn có thể cứu người.

Trong khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan thì nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển. Tilly đã phát hiện ra dấu hiệu của một cơn sóng thần bởi vì cách đó 2 tuần trước ki nghỉ cô đã học về sóng thần trong một bài học của môn Địa lý từ giáo viên ở trường cô. Tilly đã muốn rời khỏi bãi biển nhanh chóng bởi vì cô biết rằng điều gì sắp xảy ra, nhưng mọi người trên bãi biển dường như không hề quan tâm. Cô rất lo lắng và nói với ba mẹ mình ngay lập tức.

Khi ba của Tilly cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần, cô chạy đến nơi an toàn cùng với mẹ và chị cô. Cơn sóng thần đã trở thành một thảm họa khủng khiếp cho hàng ngàn người nhưng nó đã không giết chết ai trên bãi biển Maikhao nhờ Tilly.

3. Read the text again and answer the following questions.

Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi sau.

1. Who was Tilly Smith? Tilly Smith là ai?

2. Which school subject was she interested in? Cô ấy thích môn học nào ở trường?

3. What happened when Tilly was sitting on Maikhao Beach? Chuyện gì đã xảy ra khi Tilly đang ngồi ở bãi biển Maikhao?

4. What did she do to help people on Maikhao Beach at that time? Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người ở biển Maikhao lúc đó?

5. Do you know anyone in your community who saved others' lives? Talk about that person. Bạn có biết ai ở nước mình đã cứu mạng những người khác? Hãy nói về người đó.

KEY

1. She was a school girl from Surrey, England. (Cô ấy là một học sinh nữ đến từ Surrey, Anh.)

2. She was interested in Geography. (Cô quan tâm đến môn Địa lý.)

3. The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a signal for a tsunami. (Nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển, một dấu hiệu của sóng thần.)

4. She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the hotel where they were staying about it. (Cô nói với ba mẹ mình về cơn sóng thần sắp xảy ra và ba cô cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần.)

5. Students’ own answers.

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm