Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

soạn bài Từ mượn

389814e6e19bf059dffd0d318945017c
Gửi bởi: quynhnhush003 22 tháng 8 2016 lúc 18:09:14 | Được cập nhật: hôm kia lúc 21:35:25 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 585 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

I. Từ thuần Việt và từ mượn Học sinh dựa vào từ điển tiếng Việt để giải thích 1. Trượng. Tráng sĩ. 2. Các từ trên có nguồn gốc từ ngôn ngữ Hán. 3. Những từ tiếng Hán sứ giả, điệu, giang sơn. Những từ mượn các ngôn ngữ khác tivi, xà phòng, mít ting, ra-đi-ô, ga, Xô-viết, in-tơ-nét. 4. Với các từ mượn từ đã Việt hóa chúng ta viết như từ thuần Việt. Với các từ mượn chưa Việt hóa (tiếng châu Âu) chúng ta nên dùng dấu gạch ngang giữa các tiếng. II. Nguyên tắc mượn từ. 1. Mượn từ để làm giàu tiếng Việt 2. Không nên mượn từ nước ngoài tùy tiện. III. Luyện tập Câu 1. Những từ mượn từ tiếng Hán. Vô cùng tự hiên sính lễ. Gia nhân. Quyết định lãnh địa. Những từ mượn tiếng châu Âu lốp, in-tơ-nét. Câu 2. Hãy xác định nghĩa của các tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây. a. Giả tiếng dùng để chỉ người hay vật, đây là người, kẻ. Khán nhìn trông coi. Thính nghe. Độc đọc b. Yếu quan trọng, cần gấp. Điểm vết đen, cái chấm, là điểm. Lược tóm tắt những điều cơ bản, chủ yếu. Nhân người. Câu 3. Kể một số từ mượn a. Mét, ki-lô-mét, xen-ti-mét, ki-lô-gam, lít, đấu (thóc), tá (bút)… b. Ghi đông, phuốc-tăng, đĩa xiđi… Câu 4. Đó là phôn, fan, nốc ao. Dùng những từ này trong giao tiếp sinh hoạt với những bạn bè của mình. Câu 5. Chép chính tả lưu các từ mượn.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.