Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 6

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 0:33:33 | Được cập nhật: 10 giờ trước (1:28:57) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 908 | Lượt Download: 24 | File size: 0.549376 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN - LỚP 6
Thực hiện từ năm học 2016-2017
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết) trong đó: 15 tuần x 4 tiết + 4 tuần x 3 tiết
Học kì II: 18 tuần (68 tiết) trong đó: 14 tuần x 4 tiết + 4 tuần x 3 tiết
HỌC KÌ I
Tuần

Tiết
1

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11, 12
13
14, 15
16
17
18, 19
20
21
22, 23
24
25
26
27, 28
29
30
31
32
33
34

2

3
4
5
6
7

8

9

10
11
12

35
36
37, 38
39
40
41
42, 43
44
45
46

Nội dung
Đọc thêm: - Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Thánh Gióng
Thánh Gióng
Từ mượn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Nghĩa của từ
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm
Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Viết bài Tập làm văn số 1
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Lời văn, đoạn văn tự sự
Thạch Sanh
Chữa lỗi dùng từ
Chữa lỗi dùng từ
Trả bài Tập làm văn số 1
Em bé thông minh
Chữa lỗi dùng từ (tiếp)
Kiểm tra Văn
Luyện nói kể chuyện
Danh từ
Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
Hướng dẫn đọc thêm: - Cây bút thần
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
Thứ tự kể trong văn tự sự
- Ếch ngồi đáy giếng
- Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Luyện nói kể chuyện
Thầy bói xem voi
Danh từ (tiếp)
Trả bài kiểm tra Văn
Viết bài Tập làm văn số 2
Cụm danh từ
Kiểm tra Tiếng Việt
Luyện tập xây dựng bài tự sự: Kể chuyện đời thường

47

13
14

15
16
17
18
19

48
49, 50
51
52
53, 54
55
56
57
58
59
60
61, 62
63
64
65, 66, 67
68,69
70
71
72

- Treo biển
- Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới
Số từ và lượng từ
Viết bài Tập làm văn số 3
Trả bài TLV số 2
Kể chuyện tưởng tượng
Ôn tập truyện dân gian
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Chỉ từ
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con
Động từ
Cụm động từ
Tính từ và cụm tính từ
Trả bài Tập làm văn số 3
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Ôn tập tổng hợp
Kiểm tra học kì I
Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện
Chương trình Ngữ văn địa phương: Sự tích đền Thượng, núi Đuổm
Trả bài kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II

Tuần
20
21
22
23
24

25

26

27
28

Tiết
73, 74
75
76
77, 78
79
80, 81
82, 83
84
85, 86
87
88
89
90, 91
92
93
94, 95
96
97
98
99
100
101
102
103

Nội dung
Bài học đường đời đầu tiên
Phó từ
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
Sông nước Cà Mau
So sánh
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Bức tranh của em gái tôi
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
Vượt thác
So sánh (tiếp)
Chương trình địa phương: Sự tích sông Công, núi Cốc
- Phương pháp tả cảnh
- Ra đề bài Tập làm văn tả cảnh (HS làm ở nhà)
Buổi học cuối cùng
Nhân hoá
Phương pháp tả người
Đêm nay Bác không ngủ
Ẩn dụ
Luyện nói về văn miêu tả
Trả bài Tập làm văn tả cảnh
Lượm
- Lượm (tiếp)
- Hướng dẫn đọc thêm: Mưa
Hoán dụ
Tập làm thơ bốn chữ
Cô Tô

29
30

31

32

33

34

35

36

37

104
105
106,107
108
109
110,111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122,123
124
125
126,127
128
129
130
131
132
133
134
135,136
137,138
139
140

CHỦ ĐỀ
1. TIẾNG VIỆT
1.1. Từ vựng
- Cấu tạo từ

Cô Tô
Kiểm tra văn
Cây tre Việt Nam
Các thành phần chính của câu
Thi làm thơ 5 chữ
Viết bài TLV tả người
Câu trần thuật đơn
Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước, Lao xao
Câu trần thuật đơn có từ là
Kiểm tra Tiếng Việt
Trả bài kiểm tra Văn
Trả bài Tập làm văn tả người
Ôn tập truyện và kí
Câu trần thuật đơn không có từ là
Ôn tập văn miêu tả
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo
Hướng dẫn đọc thêm:
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha
Viết đơn
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp)
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
- Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo
- Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Tổng kết phần Văn, Tập làm văn
Tổng kết phần Tiếng Việt
Ôn tập tổng hợp
Kiểm tra học kì II
Chương trình Ngữ văn địa phương: Biện pháp so sánh trong
thuyết, cổ tích; Thi kể chuyện cổ tích
Trả bài thi học kì II

truyền

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.
- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức
- Hiểu thế nào là từ mượn.

Nhận biết các từ đơn, từ phức; các
loại từ phức:từ ghép, từ láy trong
văn bản
Nhận biết các từ mượn trong văn

- Các lớp từ

- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và
viết.
- Hiểu thế nào là từ Hán Việt.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số
từ Hán Việt thông dụng

bản.

- Nhận biết từ Hán Việt thông
dụng trong văn bản.
- Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt
thông dụng xuất hiện nhiều trong
các văn bản học ở lớp 6.
- Cụm từ
- Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động - Nắm được cấu tạo và chức năng
từ, cụm tính từ.
ngữ pháp của cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ.
- Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói - Nhận biết cụm danh từ, cụm
và viết.
động từ, cụm tính từ trong văn
bản.
- Câu
- Hiểu thế nào là thành phần chính và - Phân biệt được thành phần chính
thành phần phụ của câu.
và thành thành phần phụ của câu.
- Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ
- Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.
trong câu đơn.
- Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
trong câu.
- Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn. - Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức
năng của câu trần thuật đơn.
- Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường - Nhận biết câu trần thuật đơn
gặp.
trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn - Xác định được chức năng của
trong nói và viết, đặc biệt là trong viết một số kiểu câu trần thuật đơn
văn tự sự và miêu tả.
thường gặp trong các truyện dân
gian.
- Dấu câu
- Hiểu công dụng của một số dấu câu: - Giải thích được cách sử dụng dấu
dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu câu trong văn bản.
chấm than.
- Biết cách sử dụng dấu câu trong viết
văn tự sự và miêu tả.
- Biết các lỗi thường gặp và cách chữa
các lỗi về dấu câu.
1.3. Phong cách - Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn
ngôn ngữ và biện dụ, hoán dụ.
pháp tu từ
- Nhận biết và bước đầu phân tích được
giá trị của các biện pháp tu từ so sánh,
nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản.
- Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ
so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong
nói và viết.
1.4. Hoạt động giao - Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
Biết vai trò của nhân vật giao tiếp,
tiếp
- Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân đối tượng giao tiếp, phương tiện
tố chi phối một cuộc giao tiếp.
giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng những kiến thức trên vào trong hoạt động giao tiếp.
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
2. TẬP LÀM VĂN
2.1. Những vấn đề
chung về văn bản và
Hiểu thế nào là văn bản
Trình bày được định nghĩa về văn
tạo lập văn bản.
bản: nhận biết văn bản nói và văn
- Khái quát về văn
bản viết.

bản
- Kiểu văn bản và - Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao
phương thức biểu đạt tiếp với kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt.
- Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành
chính - công vụ.
2.2. Các kiểu văn - Hiểu thế nào là văn bản tự sự.
bản
- Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân
- Tự sự
vật, ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây
dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự.
- Biết vận dụng những kiến thức về văn
bản tự sự vào đọc - hiểu tác phẩm văn
học.
- Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện
có thật được nghe hoặc chứng kiến và kể
chuyện tưởng tượng sáng tạo.
- Biết trình bày miệng tóm lược hay chi
tiết một truyện cổ dân gian, một câu
chuyện có thật được nghe hoặc chứng
kiến.

- Biết lựa chọn kiểu văn bản phù
hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận biết từng kiểu văn bản qua
các ví dụ.
- Trình bày được đặc điểm của văn
bản tự sự, lấy được ví dụ minh
họa.

- Biết việt đoạn văn có độ dài
khoảng 70-80 chữ tóm tắt một
truyện cổ dân gian hoặc kể chuyện
theo chủ đề cho sẳn; bài văn có độ
dài khoảng 300 chữ kể chuyện có
thật đã được nghe hoặc chứng kiến
và kể chuyện sáng tạo (thay đổi
ngôi kể, cốt truyện, kết thúc)
- Miêu tả
- Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân - Trình bày được đặc điểm của văn
biệt được sự khác nhau giữa văn bản tự bản miêu tả, lấy được ví dụ minh
sự và văn bản miêu tả.
họa.
- Hiểu thế nào là các thao tác quan sát,
nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò
của chúng trong viết văn miêu tả.
- Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách
xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn
miêu tả.
- Biết vận dụng những kiến thức về văn
bản miêu tả vào đọc - hiểu tác phẩm văn
học.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả
người.
- Biết viết đoạn văn miêu tả có độ
- Biết trình bày miệng một bài văn tả dài khoảng 70-80 chữ theo các chủ
người, tả cảnh trước tập thể.
đề cho trước; bài văn có độ dài
khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và
động), tả đồ vật, loài vật, tả người
(chân dung và sinh hoạt)
- Hành chính -công - Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn.
vụ
- Biết cách viết các loại đơn thường dùng
trong đời sống.
3. VĂN HỌC
3.1. Văn bản
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính - Nhớ được cốt truyện, nhân vật,
- Văn bản đã học
về nội dung và nghệ thuật của một số sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật
+ Truyện dân gian truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu (Sơn tiêu biểu và ý nghĩa của từng

Việt Nam và nước Tinh, Thủy Tính; Thánh Gióng; Con
ngoài.
Rồng cháu Tiên; Bánh chứng, bánh giầy;
Sự tích Hồ Gươm): phản ánh hiện thực
đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và
giữ nước, khát vọng chinh phục thiên
nhiên, cách sử dụng các yếu tố hoang
đường, kì ảo.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số
truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài
(Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão
đánh cá và con cá vàng; Em bé thông
minh): mâu thuẫn trong đời sống; khát
vọng về sự chiến thắng của cái thiện, về
công bằng, hạnh phúc của nhân dân lao
động, về phẩm chất và năng lực kì diệu
của một số kiểu nhân vật; nghệ thuật kì
ảo, kết thúc có hậu.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số
truyện ngụ ngôn Việt Nam (Ếch ngồi đáy
giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng): các
bài học, lời giáo huấn về đạo lí và lối
sống, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, mượn
chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con
người.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán
và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của
truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lợn
cưới, áo mới).
- Kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện
dân gian được học.
- Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại
cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung
và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ
tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn không
được học trong chương trình.
+ Truyện trung đại - Hiểu, cảm nhận được những nét chính
Việt Nam và nước về nội dung và nghệ thuật của một số
ngoài.
truyện trung đại có nội dung đơn giản, dể
hiểu (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm lòng; Con hổ có nghĩa):
quan điểm đạo đức nhân nghĩa, cốt
truyện ngắn gọn, cách xây dựng nhân vật
đơn giản, cách sắp xếp tình tiết, sự kiện
hợp lí, ngôn ngữ súc tích.
- Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các
truyện trung đại được học.
- Bước đầu biết đọc - hiểu các truyện
trung đại theo đặc trưng thể loại.

truyện: giải thích nguồn gốc giống
nòi (Con Rồng cháu Tiên); giải
thích các hiện tượng tự nhiên và
xã hội (Sơn Tinh, Thủy Tính; Bánh
chưng, bánh giầy); khát vọng độc
lập và hòa bình (Thánh Gióng; Sự
tích Hồ Gươm)
- Nhận biết nghệ thuật sử dụng các
yếu tố hoang đường, mối quan hệ
giữa các yếu tố hoang đường với
sự thực lịch sử.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,
sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc
nghệ thuật của từng truyện cổ tích
về kiểu nhân vật dũng sĩ tiêu diệt
cái ác (Thạch Sanh), nhân vật có
tài năng kì lạ (Cây bút thần), nhân
vật thông minh mang trí tuệ nhân
dân (Em bé thông minh).
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,
sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc
nghệ thuật khi đúc kết các bài học
về sự đoàn kết, hợp tác (Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cách
nhìn sự vật một cách khách quan,
toàn diện (Ếch ngồi đáy giếng).

Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự
kiện, ý nghĩa và những đặc sắc
nghệ thuật của từng truyện: cách
ghi chép sự việc, tái hiện sự kiện
(Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm lòng); nghệ thuật
hư cấu (Con hổ có nghĩa).

+ Truyện hiện đại - Hiểu, cảm nhận được những nét chính
Việt Nam và nước về nội dung và nghệ thuật của các tác
ngoài.
phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại
Việt Nam và nước ngoài (Bài học đường
đời đầu tiên - Tô Hoài; Sông nước Cà
Mau - Đoàn Giỏi; Vượt thác - Võ Quảng;
Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh;
Buổi học cuối cùng - A.Đô-đê): những
tình cảm, phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật
miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật,
cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn
ngữ sinh động.
- Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các
truyện hiện đại được học.
- Bước đầu biết đọc - hiểu các truyện
hiện đại theo đặc trưng thể loại.
+ Kí hiện đại Việt - Hiểu, cảm nhận được những nét chính
Nam và nước ngoài.
về nội dung và nghệ thuật của các bài kí
hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Cô Tô
- Nguyễn Tuân; Cây tre - Thép Mới; Lao
xao - Duy Khán; Lòng yêu nước - I.Êren-bua): tình yêu thiên nhiên, đất nước,
nghệ thuật miêu tả và biểu cảm tinh tế,
ngôn ngữ gợi cảm.

- Bước đầu biết đọc - hiểu các bài kí hiện
đại theo đặc trưng thể loại.
+ Thơ hiện đại Việt - Hiểu, cảm nhận được những nét chính
Nam
về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ
hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu
tả và tự sự (Lượm - Tố Hữu; Đêm nay
Bác không ngủ - Minh Huệ; Mưa - Trần
Đăng Khoa).
- Bước đầu biết đọc - hiểu các bài thơ
theo đặc trưng thể loại.

- Văn bản nhật dụng

3.2. Lí luận văn học

- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số văn
bản nhật dụng Việt Nam và nước ngoài
đề cập đến môi trường thiên nhiên, danh
lam thắng cảnh và di sản văn hóa.
- Xác định được thái độ, ứng xử đúng
đắn với các vấn đề trên.
- Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật
dụng.
- Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và

- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,
sự kiện, ý nghĩa giáo dục của từng
truyện: lối sống vì mọi người, ý
thức tự phê phán (Bài học đường
đời đầu tiên; Bức tranh của em
gái tôi); tình yêu thiên nhiên, đất
nước (Sông nước Cà Mau; Vượt
thác); tình yêu đất nước và ngôn
ngữ dân tộc (Buổi học cuối cùng).
- Nhận biết và hiểu vai trò của các
yếu tố miêu tả trong các truyện
được học.
- Nhớ được một số chi tiết đặc sắc
trong các truyện được học.
- Nhớ được những nét đặc sắc của
từng bài kí: vẻ đẹp của cảnh vật và
cuộc sống con người ở vùng đảo
(Cô Tô); vẻ đẹp và giá trị của cây
tre trong đời sống Việt Nam (Cây
tre); sự phong phú và vẻ đẹp của
các loài chim ở làng quê Việt Nam
(Lao xao); nguồn gốc thân thuộc,
bình dị của lòng yêu nước (Lòng
yêu nước).
- Nhận biết và hiểu vai trò của các
yếu tố miêu tả, cách thể hiện cảm
xúc trong bài kí hiện đại.
- Nhớ được một số câu văn hay
trong các bài kí được học.
- Nhớ được sự giản dị của ngôn
ngữ và hình ảnh thơ, nghệ thuật tả
người, cách thể hiện tình cảm
(Đêm nay Bác không ngủ; Lượm);
sự trong sáng của ngôn ngữ và
cách tả cảnh thiên nhiên (Mưa).
- Nhận biết và hiểu vai trò của các
yếu tố tự sự, miêu tả trong các bài
thơ được học.
- Thuộc lòng những đoạn thơ hay
trong các bài thơ được học.

văn bản văn học.
- Biết một số khái niệm lí luận văn học
dùng trong phân tích và tiếp nhận văn
học: đề tài, cốt truyện, tình tiết, nhân vật,
ngôi kể.
- Biết một vài đặc điểm thể loại cơ bản
của truyện dân gian (truyền thuyết, cổ
tích, truyện cười, ngụ ngôn), truyện trung
đại, truyện và kí hiện đại.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MÔN NGỮ VĂN 6
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì
dựng nước.
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc qua các chi tiết kể về :

+ Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc Long Quân và Ân Cơ.
+ Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm của người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên.
- Ngợi ca công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ :
+ Mở mang bở cõi (xuống biển, lên rừng).
+ Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, phong tục, lễ nghi.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ,
về việc sinh nở của Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý
nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc để nhớ kĩ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại truyện.
- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt.
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng,
bánh giầy.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết
thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông một nét đẹp văn hoá người Việt.
- Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ:
Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Bánh chưng, bánh giầy thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Vương dựng
nước.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước :
+ Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ, thể hiện sự sáng
suốt và tinh thần bình đẳng.
+ Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật
của nghề nông.
- Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước : cùng với sản phẩm lúa gạo là những
phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa người Việt.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo.
- Lối kể chuyện dân gian : theo trình tự thời gian.
c) Ý nghĩa văn bản

Truyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc để nhớ kĩ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ.
2. Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3. Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của tiếng Việt.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Từ phức gồm có :
+ Từ láy : từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
+ Từ ghép : từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.
2. Luyện tập
- Nhận biết kiểu cấu tạo của từ láy, từ ghép trong một câu văn cụ thể.
- Nhận biết tác dụng miêu tả của một số từ ghép, từ láy trong một đoạn văn cụ thể.
- Lựa chọn từ ghép, từ láy phù hợp ở một chỗ trống trong văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao
tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
- Các khái niệm:
+ Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
+ Văn bản: có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn hay nhiều đoạn văn ;
có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về
mặt hình thức) ; phải thể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào đó ; không phải chuỗi lời nói, từ ngữ, câu
viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên kết) chặt chẽ với nhau.
+ Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, cách
thức làm văn bản hành chính – công vụ phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Có sáu kiểu văn bản : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
2. Luyện tập
- Nêu tên các kiểu văn bản.
- Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần lựa chọn phù hợp từ một tình huống giao tiếp
cụ thể.
- Vận dụng kiến thức đã học, xác định phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết Thánh Gióng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác
phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết
nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với Tổ quốc.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
- Hình tượng nhân vật trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước:
+ Xuất thân bình dị nhưng cũng thần kì.
+ Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc
giữ nước.
+ Lập chiến công phi thường.
- Sức sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc:
+ Thánh Gióng bay về trời, trở về cõi vô biên bất tử.
+ Dấu tích của những chiến công còn mãi.
+ Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, phong tục, lễ nghi.
b) Nghệ thuật

- Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ
thuật kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt
trước hiểm họa xâm lăng.
- Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên, đất
nước.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu
nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng
- Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.

TỪ MƯỢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3. Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ mượn.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Từ mượn ( hay còn gọi là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước ngoài được
nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có
từ thật thích hợp để biểu thị.
- Nguồn gốc từ mượn.
- Cách viết từ mượn.
2. Luyện tập
- Nhận biết các từ mượn, nguồn gốc từ mượn trong một văn bản cụ thể.
- Tìm một số từ mượn thường gặp.
- Xác định nghĩa của các từ Hán Việt thường gặp.
- Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn tự sự.
2. Kĩ năng:

- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: Ham học hỏi, sôi nổi.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Đặc điểm chung của phương thức tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một ý nghĩa.
- Ý nghĩa : Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ.
2. Luyện tập
- Đọc một văn bản truyện, chỉ ra sự thể hiện của phương thức tự sự trong văn bản và ý nghĩa của
câu chuyện.
- Chỉ ra nội dung tự sự trong một văn bản cho trước.
- Tái hiện lại trình tự các sự việc của một truyền thuyết đã học.
- Phân tích tác dụng của một chi tiết tự sự trong văn bản đã học.
- Ý nghĩa các truyện dân gian đã học.
3. Hướng dẫn tự học
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự
việc.

SƠN TINH, THUỶ TINH
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ :
Có ước mơ chinh phục thiên nhiên,lòng yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể.
- Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
- Đằng sau câu chuyện mối tình Sơn Tinh, Thủy Tinh và nàng Mị Nương là cốt lõi lịch sử nằm sâu
trong các sự việc được kể phản ánh hiện thực.
b) Nghệ thuật

- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết
tưởng tượng kì áo.
- Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
c) Ý nghĩa văn bản
Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua
Hùng dựng nước ; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của
người Việt cổ.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cưộc giao tranh của hai thần.
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ:
Ý thức giải nghĩa từ một cách khoa học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
- Hai cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện tập
- Xác định cách giải thích nghĩa của từ trong một số chú thích ở những truyện đã học.
- Giải thích nghĩa của một số từ thông dụng bằng cách trình bày khái niệm, từ đồng nghĩa hoặc từ
trái nghĩa.
- Chọn điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Sửa lỗi dùng từ trong một câu văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Ý nghĩa mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:

- Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
- Xác định được sự việc và nhân vật trong một đề tài cụ thể.
3. Thái độ:
Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sự việc trong văn tự sự.
- Nhân vật trong văn tự sự.
- Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. - Trong quá
trình đọc - hiểu văn bản tự sự, cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại.
2. Luyện tập
- Xác định các sự việc trong một số truyện dân gian đã học (sự việc khởi đầu, sự việc phát triển), sự
việc đó do ai làm, làm bao giờ, làm ở đâu, kết quả, ý nghĩa…
- Xác định các nhân vật trong một số truyện dân gian đã học (truyện kể về ai, kể như thế nào, những
biểu hiện tính tình, tài năng, việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói, chân dung…).
- Tìm sự việc, nhân vật cho phù hợp với chủ đề cho sẵn.
3. Hướng dẫn tự học
Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Hiểu được vẽ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết về địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuổi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế
kỉ XV.
- Truyền thuyết địa danh : loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
- Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Hoàn Kiếm và về Lê Lợi.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc.
- Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hoàn Kiếm.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tình thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc
xâm lược.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa.