Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Soạn bài lớp 7: Từ Hán Việt

8b5cdb906131783cd800e03ff7564881
Gửi bởi: đề thi thử 18 tháng 7 2016 lúc 20:02:54 | Được cập nhật: 9 giờ trước (17:58:10) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1350 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Soạn bài: Từ Hán ViệtTỪ HÁN VIỆTI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việta) Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong cáctiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ.Gợi ý: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn:núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi).Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu,ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ:nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...b) Tiếng thiên trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng thiên dưới đây nghĩa có giốngnhau không?(1) thiên niên kỉ(2) thiên lí mã(3) (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.Gợi ý: Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2)nghĩa là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tốHán Việt.2. Từ ghép Hán Việta) Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giáhoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?Gợi ý: Chú mối quan hệ giữa các tiếng trong từ. Các từ trên là từ ghép đẳng lập.b) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của cáctiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.Gợi ý: Các từ trên thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụđứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.c) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm(trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.Doc24.vnGợi ý: Các từ này cũng thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại vớitừ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG1. Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:- hoa1 hoa quả, hương hoa hoa2 hoa mĩ, hoa lệ- phi1 phi công, phi đội phi2 phi pháp, phi nghĩa phi3 cung phi, vương phi- tham1 tham vọng, tham lam tham2 tham gia, tham chiến- gia1 gia chủ, gia súc gia2 gia vị, gia tăngGợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của các yếu tố đồng âm. Hoa có các nghĩa: bông hoa,người con gái; tốt đẹp. Phi: bay, chẳng phải, sai trái, vợ vua, mở ra. Tham: ham muốn, dựvào. Gia: nhà, thêm vào.2. Thêm tiếng để tạo từ ghép theo bảng sau:quốc đế quốc,...sơn sơn trại,...cư định cư,...bại thất bại,...3. Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phònghoả vào bảng phân loại:chính phụphụ chínhGợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của mỗi yếu tố trong từ, xét vai trò các yếu tố. Trong cáctừ trên, các yếu tố đóng vai trò chính là: ích, thi, thắng, phát, mật, binh, đãi, hoả.4. Tìm thêm mỗi loại từ theo bảng trên.chính phụ tri thức, địa lí, ...phụ chính cường quốc, tham chiến,...Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.