Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 4-5. Lai hai cặp tính trạng

BÀI 4 + 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. Lý thuyết

1. Thí nghiệm của Menđen

-   Đem lai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh vỏ nhăn.

- Thí nghiệm: 

P: hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn

                           \(\downarrow\)

F1:             100% vàng, trơn

                  15 cây F1 tự thụ

                           \(\downarrow\)

F2: 315 vàng trơn : 108 xanh, trơn : 101 vàng, nhăn : 32 xanh, trơn

-   Phân tích kết quả thí nghiệm của Menden

Kiểu hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình F2

Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2

 Vàng, trơn

Vàng, nhăn

Xanh, trơn

Xanh, nhăn

315

101

108

32

 \(\approx\)9/16

\(\approx\) 3/16

\(\approx\) 3/16

\(\approx\) 1/16

\(\dfrac{Vàng}{Xanh}=\)\(\dfrac{315+101}{108+32}\)   \(\approx\dfrac{3}{1}\) 

 

 \(\dfrac{Xanh}{Nhăn}=\dfrac{315+108}{101+32}\approx\dfrac{3}{1}\) 

 

-          Từ tỷ lệ của từng cặp tính trạng:

\(\dfrac{Vàng}{Xanh}\)\(\approx\dfrac{3}{1}\)  theo qui luật phân li của Menden thì tính trạng trội là vàng chiếm 3/4, tính trạng lặn là xanh chiếm 1/4.

 + \(\dfrac{Xanh}{Nhăn}\approx\dfrac{3}{1}\)  theo qui luật phân li của Menden thì tính trạng trội là trơn chiếm 3/4, tính trạng lặn là nhăn chiếm 1/4.

-   Nhận xét: Tỉ lệ các kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của từng tính trạng hợp thành nó.

+ Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16

+ Hạt vàng, nhăn = 3/4 vàng x 1/4 nhăn = 3/16

+ Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh x 3/4 trơn = 3/16

+ Hạt xanh, nhăn = 1/4 xanh x 1/4 nhăn = 1/16

-   Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1) (tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng). ​  các tính trạng màu sắc và hình dạng quả phân li độc lập với nhau.

-  Kết luận:

Khi hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

2. Biến dị tổ hợp

- Quan sát thí nghiệm ta nhận thấy:

+ Ở F2, ngoài các các kiểu hình giống bố mẹ ở P là vàng, trơn và xanh nhăn.

+ Xuất hiện thêm các tính trạng khác là xanh, trơn và vàng nhăn được gọi là biến dị tổ hợp.

Biến dị tổ hợp: chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng của P đã làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.

- Ý nghĩa: làm phong phú ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối).

3. Menden giải thích kết quả thí nghiệm

-          Ta có tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng ở F2 là:

 \(\dfrac{Vàng}{Xanh}\) \(\approx\dfrac{3}{1}\)

 

  + \(\dfrac{Xanh}{Nhăn}\approx\dfrac{3}{1}\) 

-  Từ kết quả thí nghiệm trên Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định.

- Ông quy ước:

+ A: hạt vàng; a: hạt xanh

+ B: vỏ trơn; b: vỏ nhăn

KG vàng trơn thuần chủng là AABB, kiểu gen xanh nhăn thuần chủng là aabb.

- Kết quả thí nghiệm được giải thích bằng sơ đồ:

-          F1 x F1: AaBb x AaBb

+ AaBb mỗi bên cho 4 giao tử: AB, ab, Ab, aB

 F2 có 4 x 4 = 16 hợp tử.

-          Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng:

Kiểu hình F2

Hạt vàng, trơn

Hạt vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

Hạt xanh, nhăn

 Tỉ lệ của mỗi KG ở F2

1AABB : 2AaBB

4AaBb : 2AABb

1AAbb

2Aabb

1aaBB        

2aaBb

1aabb

Tỉ lệ của mỗi KH ở F2

9

3

3

1

 

- Quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

4.  Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

Trên thí nghiệm của Menden đã xuất hiện các biến dị tổ hợp đó là xanh, trơn và vàng, nhăn. Do sự phân li và tổ hợp tự do các cặp nhân tố di truyền của P tạo ra các KG khác P như AAbb, aaBB, Aabb, aaBb.

- Các loài sinh sản hữu tính trong tự nhiên có thể tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn thế vì: các loài sinh vật trong tự nhiên có rất nhiều gen và thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử \(\rightarrow\)​  sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra vô số KG và KH ở đời con cháu.

- Ý nghĩa quan trọng của quy luật phân li độc lập: giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.

- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. 

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của minh di truyền độc lập với nhau?

Hướng dẫn trả lời :

Căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiều hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, Menđen đã xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.

 Câu 2: Biến dị tổ hợp  là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

Hướng dẫn trả lời :

-  Biến dị tổ hợp: chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng của P đã làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.

-  Nó được xuất hiện với hình thức sinh sản hữu tính (giao phối).

Câu 3: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:

a)  Ti lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.

b)  Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích ti lệ của các tính trạng hợp thành nó.

c)  4 kiểu hình khác nhau.

d)  Các biến dị tổ hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án b: Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích ti lệ của các tính trạng hợp thành nó.

Câu 4: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

Xem ở phần 3. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

Câu 5: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập

Hướng dẫn trả lời:

Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Câu 6: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với chọn giống và tiến hóa. Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính?

Hướng dẫn trả lời:

Các loài sinh sản giao phối có biến dị phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính vì ở các loài giao phối có sự thụ tinh kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo được nhiều tổ hợp tự do hơn dẫn đến xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với loài sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

Câu 7: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng. Gen B quy đình mắt đen ,gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau .
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Chọn mẹ có kiểu gen phù hợp để con sinh ra 100% mắt đen tóc xoăn.
a)AaBb
bAaBB
c)AABb
d)AABB

Hướng dẫn trả lời:

Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb

Để sinh ra con 100% mắt đen, tóc xoăn thì kiểu gen của mẹ không được cho các giao tử ab vì nếu có giao tử ab xuất hiện ở mẹ thì sẽ kết hợp với giao tử a và b ở bố tạo con có kiểu hình tóc thẳng và mắt xanh sẽ xuất hiện.

\(\rightarrow\) mẹ có kiểu gen AABB

III. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Nêu khái niệm biến dị tổ hợp và ý nghĩa.

Câu 2: Phát biểu nội dung qui luật phân li của Menđen.

Câu 3: Viết sơ đồ lai của các phép lai sau

a. AABB x aabb

b. AAbb x aaBB

c. AABb x aabb

 

 

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm