Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 3: Đo thể tích của chất lỏng

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài C3 (SGK trang 12)

Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?

Hướng dẫn giải

+ Cái ấm pha trà ( khi rót nước đầy phần chảy ra ngoài là phần thể tích chất lỏng )

+ Cái chai ( cắt phần trên và lấy thước kẻ từng vạch trên đó , sau đó rót nước vào là biết thể tích chất lỏng )

Bài C1 (SGK trang 12)

Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3 .

lm3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.

Hướng dẫn giải

C1. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3 .

lm3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.

Bài giải:

(1) - 1000 dm3 ; (2) - 1000000 cm3 ;

(3) - 1000 lít; (4) - 1000000 ml;

(5) - 1000000 cc.

Bài C4 (SGK trang 12)

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (Hình 3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.

Hình 3.2

Hướng dẫn giải

a)

GHĐ : 100cm3

ĐCNN : 20cm3

b)

GHĐ : 250cm3

ĐCNN : 50cm3

c)

GHĐ : 300cm3

ĐCNN : 50cm3

Bài C7 (SGK trang 13)

Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?

hình 3.4

Hướng dẫn giải

cách đặt mắt cho phép đọc đúng là : cách b

Bài C8 (SGK trang 13)

Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.

- Rút ra kết luận.

hình 3.5

Hướng dẫn giải

- Hình a. V = 70cm3
- Hình b. V = 50cm3
- Hình c. V = 40cm3

Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có ĐCNN và có GHD thích hợp . Đặt bình chia độ thẳng đứng .Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

Bài C2 (SGK trang 12)

Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.

Hình 3.1

Hướng dẫn giải

Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;

Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;

Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

Bài C5 (SGK trang 13)

C5. Điền vào chỗ trống của câu sau:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........

Hướng dẫn giải

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm bình chia độ, bình tràn, ca đong, thùng có ghi sẵn độ chia,...

Bài C6 (SGK trang 13)

Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?

hình 3.3

Hướng dẫn giải

Hình 3.3b cho biết cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác

Bài C9 (SGK trang 13)

Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trog các câu sau:

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a) Ước lượng (1)....... cần đo.

b) Chọn bình chia độ có (2)......... và có (3)....... thích hợp.

c) Đặt bình chia độ (4)...............

d) Đặt mắt nhìn (5)..... với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)............. với mực chất lỏng.

- ngang

- gần nhất

- thẳng đứng

- thể tích

- GHĐ

- ĐCNN

Hướng dẫn giải

Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trog các câu sau:

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a) Ước lượng (1)...thể tích.... cần đo.

b) Chọn bình chia độ có (2)....ĐCNN..... và có (3)...GHĐ.... thích hợp.

c) Đặt bình chia độ (4)......thẳng đứng.........

d) Đặt mắt nhìn (5)...ngang.. với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)......gần nhất....... với mực chất lỏng.

Có thể bạn quan tâm