Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 30. Tổng kết chương II: Nhiệt học

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập lí thuyết ôn tập chương 3 trang 89 SGK Vật lí 6

1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?

2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất ?

3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn ?

4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.

5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.

6. Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ có xác định không ? Nhiệt độ này gọi là gì ?

7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta tiếp tục đun ?

8. Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì ?

Hướng dẫn giải

1. Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích của các chất giảm khi nhiệt độ giảm.

2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

3. 

- Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.

- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.

4. 

- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

- Kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống :

  + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển

  + Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm

  + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người.

5. 

(1) Nóng chảy

(2) Bay hơi

(3) Đông đặc

(4) Ngưng tụ

6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.

7. Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.

8. 

- Chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định. Chất lỏng bay hơi ở bất cứ nhiệt độ nào.

- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

9. 

- Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng vẫn không tăng.

- Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi có đặc điểm: Trong suốt thời gian sôi, chất lỏng vừa bay hơi tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng của chất lỏng.

Bài tập vận dụng ôn tập chương 3 trang 89, 90, 91 SGK Vật lí 6

1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ?

A. Rắn - khí - lỏng

B. Lỏng - rắn - khí

C. Rắn - lỏng - khí

D. Lỏng - khí - rắn.

2. Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thuỷ ngân.

D. Cả ba loại trên đều không dùng được.

3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong (H.30.1). Hãy vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi ?

4. Hãy sử dụng các số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau đây :

a) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

b) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?

c) Tại sao có thế dùng nhiệt kê rượu đế đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không ? Tại sao ?

d) Hình 30.2 vẽ một thang nhiệt độ từ -2000C đến 16000C. Hãy :

- Dùng bút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em.

- Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với 00C của thang trên hình 30.2).

- Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng ?

- Ở nhiệt độ của lớp học, có thế có hơi của chất nào trong các hơi sau đây ?

+ Hơi nước.

+ Hơi đồng.

+ Hơi thuỷ ngân.

+ Hơi sắt.

5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, phải tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, vì An cho rằng, càng đun cho lửa to, thì nước luộc khoai càng nóng, như vậy khoai càng mau chín.

Ý kiến nào đúng ? Tại sao ?

6. Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi :

a) Các đoạn BC, DE ứng với quá trình nào ?

b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào ?

Hướng dẫn giải

1.  Đáp án C. Rắn - Lỏng - Khí

2.  Đáp án C. Nhiệt kế thủy ngân

3. Trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong để khi có hơi nóng chạy qua ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 

4.

a. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là sắt (15350C)

b. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là rượu (-1170C)

c. 

- Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -500C vì rượu có nhiệt độ đông đặc thấp hơn -500C nên ở -500C rượu vẫn ở thể lỏng.

- Không thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân đo những nhiệt độ này. Vì thuỷ ngân đông đặc ở -390C nên ở nhiệt độ -500C thủy ngân đã đông đặc rồi.

d. Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp em.

Giả sử nhiệt độ lớp học là 300C thì các câu trả lời sẽ như sau :

- Ở nhiệt độ cảu lớp học, thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học : nhôm, sắt, đồng, muối ăn. Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học : nước đá, rượu, thủy ngân.

- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi nước.

5. Bình đúng, An sai vì khi nước sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi (1000C) dù có cho thêm củi vào.

6. 

a)

Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan (00C).

Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (1000C).

b)

Đoạn AB : nước tồn tại ở thể rắn.

Đoạn CD : nước tồn tại ở thể lỏng.

Bài tập ô chữ về sự chuyển thể trang 91 SGK Vật lí 6

Hàng ngang

1. Tên gọi sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng (8 ô).

2. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hay hơi) (6 ô).

3. Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi (3 ô).

4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9 ô).

5. Một yếu tố nữa tác động đến tốc độ bay hơi (9 ô).

6. Tên gọi sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn (7 ô).

7. Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm (5 ô).

Hàng dọc

  Hãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc được tô đậm (H.30.4)

Hướng dẫn giải

Hàng ngang

1. Nóng chảy

2. Bay hơi

3. Gió

4. Thí nghiệm

5. Mặt thoáng

6. Đông đặc

7. Tốc độ

Hàng dọc : Nhiệt độ

Có thể bạn quan tâm