Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập chung trang 131, 132 SGK Toán 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 131 sgk toán lớp 4

Tính

a) \(\frac{2}{3}+\frac{5}{4}\);                    b) \(\frac{3}{5}+\frac{9}{8}\);  

c) \(\frac{3}{4}-\frac{2}{7}\) ;                   d) \(\frac{11}{5}-\frac{4}{3}\)

Hướng dẫn giải

Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính.

a) Quy đồng mẫu số:

\(\frac{2}{3}\) = \(\frac{2 \times 4}{3 \times 4}\) = \(\frac{8}{12}\)

\(\frac{5}{4}\) = \(\frac{5 \times 3}{4 \times 3}\) = \(\frac{15}{12}\)

Cộng hai phân số:

\(\frac{2}{3}+\frac{5}{4}= \frac{8}{12}+ \frac{15}{12}=  \frac{8 + 15}{12} = \frac{23}{12}\)

b) Quy đồng mẫu số:

\(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 \times 8}{5 \times 8}\) = \(\frac{24}{40}\)

\(\frac{9}{8}\) = \(\frac{9 \times 5}{8 \times 5}\) = \(\frac{45}{40}\)

Cộng hai phân số:

\(\frac{3}{5}+\frac{9}{8}= \frac{24}{40}+\frac{45}{40}= \frac{24 = 45}{40}= \frac{69}{40}\)

c) Quy đồng mẫu số:

\(\frac{3}{4}\) = \(\frac{3 \times 7}{4 \times 7}\) = \(\frac{21}{28}\)

\(\frac{2}{7}\) = \(\frac{2 \times 4}{7 \times 4}\) = \(\frac{8}{28}\)

Trừ hai phân số:

\(\frac{3}{4}-\frac{2}{7}= \frac{21}{28}-\frac{8}{28}=  \frac{21 - 8}{28} = \frac{13}{28}\)

d) Quy đồng mẫu số:

\(\frac{11}{5}\) = \(\frac{11 \times 3}{5 \times 3}\) = \(\frac{33}{15}\)

\(\frac{4}{3}\) = \(\frac{4 \times 5}{3 \times 5}\) = \(\frac{20}{15}\)

Trừ hai phân số:

\(\frac{11}{5}-\frac{4}{3}= \frac{33}{15}-\frac{20}{15}= \frac{33 - 20}{15} = \frac{13}{15}\)

Câu 2: Trang 131 sgk toán lớp 4

Tính:

a) \(\frac{4}{5}+\frac{17}{25}\);                    b) \(\frac{7}{3}-\frac{5}{6}\);      

c) \(1+\frac{2}{3}\);                       d) \(\frac{9}{2}-3\)

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy 25 : 5 = 5, nên quy đồng mẫu  số của \(\frac{4}{5}\):

\(\frac{4}{5}\) = \(\frac{4 \times 5}{5 \times 5}\) =\(\frac{20}{25}\)

Cộng hai phân số:

\(\frac{4}{5}+\frac{17}{25}= \frac{20}{25}+\frac{17}{25}= \frac{20 + 17}{25} = \frac{37}{25}\)

b) Ta thấy 6 : 3 = 2, nên quy đồng mẫu  số của \(\frac{7}{3}\):

\(\frac{7}{3}\)  = \(\frac{7 \times 2}{3 \times 2}\) = \(\frac{14}{6}\)

Trừ hai phân số:

\(\frac{7}{3}-\frac{5}{6}= \frac{14}{6}-\frac{5}{6}= \frac{14-5}{6} = \frac{9}{6}\)

c) Ta có : 1 = $\frac{1}{1}$ = $\frac{3}{3}$

Cộng hai phân số ta được:

\(1+\frac{2}{3}= \frac{3}{3}+\frac{2}{3}= \frac{3 + 2}{3} = \frac{5}{3}\)

d) Ta có : 3 = $\frac{3}{1}$ = $\frac{6}{2}$

\(\frac{9}{2}-3 = \frac{9}{2}-\frac{6}{2}= \frac{9 - 6}{2} = \frac{3}{2}\)

Câu 3: Trang 132 sgk toán lớp 4

Tìm x:

a) \(x+\frac{4}{5} =\frac{3}{2}\)                 b) \(x+\frac{3}{2} =\frac{11}{4}\)

c) \(\frac{25}{3} -x=\frac{5}{6}\)

Hướng dẫn giải

a) \(x+\frac{4}{5} =\frac{3}{2}\)                                 

\(x = \frac{3}{2} -\frac{4}{5}\) (x = tổng – số hạng đã biết)

\(x = \frac{3 \times 5}{2 \times 5} -\frac{4 \times 2}{5 \times 2}\) (quy đồng mẫu số)

\(x = \frac{15}{10} -\frac{8}{10}\)

\(x =\frac{7}{10}\)                             

 b) \(x+\frac{3}{2} =\frac{11}{4}\)   

\(x=\frac{11}{4}-\frac{3}{2}\) (x = tổng – số hạng đã biết)

\(x=\frac{11}{4}-\frac{3 \times 2}{2 \times 2}\) (quy đồng mẫu số)

\(x=\frac{11}{4}-\frac{6}{4}\)

\(x =\frac{5}{4}\)

c) \(\frac{25}{3} -x=\frac{5}{6}\)

\(x= \frac{25}{3} -\frac{5}{6}\) ( x = số bị trừ - hiệu)

\(x= \frac{25 \times 2}{3 \times 2} -\frac{5}{6}\) (quy đồng mẫu số)

\(x= \frac{50}{6} -\frac{5}{6}\)

\(x = \frac{45}{6}\)

Câu 4: Trang 132 sgk toán lớp 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) \(\frac{12}{17} +\frac{19}{17}+\frac{8}{17}\);            

b) \(\frac{2}{5} +\frac{7}{12}+\frac{13}{12}\)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{12}{17} +\frac{19}{17}+\frac{8}{17}= (\frac{12}{17} +\frac{8}{17})+\frac{19}{17} = \frac{12+8}{17}+\frac{19}{17} = \frac{20}{17}+\frac{19}{17}= \frac{39}{17}\)

b) \(\frac{2}{5} +(\frac{7}{12}+\frac{13}{12}) = \frac{2}{5} +\frac{20}{12} = \frac{2}{5} +\frac{20 : 4}{12 : 4}\)  (rút gọn)

\(=  \frac{2}{5} +\frac{5}{3}= \frac{2 \times 3}{5 \times 3} +\frac{5 \times 5}{3 \times 5}\) (quy đồng mẫu số)

\(= \frac{6}{15}+\frac{25}{15}= \frac{31}{15}\)

Câu 5: Trang 132 sgk toán lớp 4

Trong giờ học tự chọn lớp 4A có \(\frac{2}{5}\) số học sinh học Tiếng Anh và \(\frac{3}{7}\) số học sinh học Tin học. Hỏi số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh cả lớp?

Hướng dẫn giải

Lớp có \(\frac{2}{5}\) số học sinh học Tiếng Anh.

Lớp có \(\frac{3}{7}\) số học sinh học Tin học

Số học sinh học Tiếng Anh và học Tin học là:

\(\frac{2}{5} +\frac{3}{7}= \frac{2 \times 7}{5 \times 7} +\frac{3 \times 5}{7 \times 5}=  \frac{14}{35} +\frac{15}{35}=  \frac{29}{35}\) (số học sinh cả lớp)

Đáp số: \(\frac{29}{35}\) số học sinh cả lớp

Có thể bạn quan tâm