Mi-li-mét
Câu 1
Số ?
1cm = ...mm 1000mm = ...m 5cm = ...mm
1m = ...mm 10mm = ...cm 3cm = ...mm
Hướng dẫn giải
Phương pháp giải :
Vận dụng các kiến thức đã học về các đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
1cm = 10mm; 1m = 1000mm.
Cách giải :
1cm = 10mm 1000mm = 1m 5cm = 50mm
1m = 1000mm 10mm = 1cm 3cm = 30mm
Câu 2
Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi-li-mét ?
Hướng dẫn giải
Phương pháp giải :
Đọc độ dài của các đoạn thẳng đã được đo.
Chú ý : 1cm = 10mm.
Cách giải :
Đoạn thẳng MN dài 60mm.
Đoạn thẳng AB dài 30mm.
Đoạn thẳng CD dài 70mm.
Câu 3
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
24mm, 16mm và 28mm.
Hướng dẫn giải
Phương pháp giải :
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).
Cách giải :
Chu vi hình tam giác là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
Câu 4
Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp:
a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10...
b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2...
c) Chiều dài chiếc bút bi là 15...
Hướng dẫn giải
Phương pháp giải :
Điền đơn vị độ dài phù hợp khi đo bề dày hoặc chiều dài của các đồ vật.
Cách giải :
a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10mm.
b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2mm.
c) Chiều dài chiếc bút bi là 15cm.