Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Lý thuyết
Mục lục
* * * * *
Câu 1:
Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất:
a. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
b. Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.
c. Người dưới 16 tuổi.
d. Người dưới 18 tuổi.
Hướng dẫn giải
Đáp án C. Người dưới 16 tuổi.
Câu 2:
Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em (M : trẻ thơ). Đặt câu với một từ mà em tìm được.
Hướng dẫn giải
Một số từ đồng nghĩa với trẻ em là: nhi đồng, thiếu nhi, trẻ thơ, trẻ nhỏ, trẻ con, thiếu niên, nhóc con, trẻ ranh, con nít...
Đặt câu:
- Ngày mùng 1 tháng 6 hàng năm là ngày tết thiếu nhi thế giới.
- Em thường báo Nhi đồng để đọc các tin tức và những câu chuyện rất thú vị và bổ ích
- Trẻ thơ như tờ giấy trắng, hồn nhiên và trong sáng
Câu 3:
Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
Hướng dẫn giải
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non (so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên)
- Trẻ em như mầm non của đất nước (so sánh để thấy được vai trò của trẻ em trong tương lai của đất nước)
- Em bé có tính tình như bà cụ non (so sánh để thấy được vẻ đáng yêu của trẻ con khi muốn làm người lớn)
- Trẻ em như nụ hoa mới nở (so sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp)
Câu 4:
Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Hướng dẫn giải
|
Nghĩa | |
Tre già măng mọc | Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. | |
Tre non dễ uốn | Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn | |
Trẻ người non dạ | Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. | |
Trẻ lên ba, cả nhà học nói | Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. |