Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập viết hợp đồng trang 157 sgk

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?

a) - Hợp đồng có giá trị từ ngày ... đến ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (1)
- Hợp đồng có giá trị một năm (2)
b) - Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ (1)
- Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ (2)
c) - Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận (1)
- Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận (2)
d) - Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)
- Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)

Hướng dẫn giải

Nên chọn cách diễn đạt: (a) – (1); (b) – (2); (c) – (2); (d) – (2).

Bởi vì cách cách đã chọn có nội dung chặt chẽ, chi tiết. rõ ràng, rành mạnh

Câu 2: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau:

Người có xe cho thuê : Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường... thành phố Huế.
Người cần thuê xe : Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số :... do Công an thành phố ...cấp ngày...tháng...năm...
Đối tượng : Chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1 000 000 đ.
Thời gian thuê : 3 ngày đêm.
Giá cả : 10 000 đ/ngày đêm.
Nếu mất hoặc bị hư hại thì người thuê phải bồi thường.

Hướng dẫn giải

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự  do – Hạnh phúc
--------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại…
Chúng tôi gồm:
Bên A: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường... thành phố Huế.
Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số :... do Công an thành phố ...cấp ngày...tháng...năm...
Hai bên thoả thuận kí kết Hợp đồng thuê xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1.

Ông Nguyễn Văn A cho ông Lê văn C thuê một chiếc xe đạp mi – ni Nhật, màu tím, trị giá 1000000đ ( một triệu đồng).

Điều 2.

Thời gian cho thuê : 3 ngày đêm ( từ 8 giờ sáng ngày 20 tháng 11 năm 2015 đến 8 giờ sáng ngày 23 tháng 11 năm 2015).

Điều 3.

Ông C có quyền nhận xe và sử dụng trong thời gian thuê.

Điều 4.

Giá thuê : 10000đ ( mười nghìn đồng)/ngày đêm.

Ông C có nghĩa vụ giao trả lại xe và thanh toán đầy đủ tiền thuê là 30000đ ( ba mươi nghìn đồng) vào thời điểm 8 giờ sáng ngày 23 tháng 11 năm 2015.

Điều 5.

1.Ông C đặt cọc 500.000đ ( năm trăm nghìn đồng) tiền bảo đảm cho ông A. Số tiền này được ông A hoàn trả vào thời điểm ông C trả xe đạp và trả xong tiền thuê xe.

2.Ông C có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì ông C phải bồi thường thiệt hại. Nếu trả chậm phải chịu tiền thuê gấp đôi.

Điều 6.

Ông A có quyền nhận lại xe và nhận đủ tiền thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng.

Điều 7.

Ông A có nghĩa vụ đảm bảo xe hoạt động tốt, không bị hư hỏng khi bàn giao xe cho ông C thuê.

Ông A  có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc 500000đ cho ông C tại thời điểm ông C thanh toán đủ tiền thuê.

Hợp đồng này có hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên cho thuê                                                                                  Bên thuê           

Nguyễn Văn A                                                                                 Lê Văn C  

Câu 3: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.

Hướng dẫn giải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…..tại thôn x xã H

I/ Đại diện hộ gia đình :

Ông : Nguyễn Văn A

Địa chỉ : ……

Điện thoại ( nếu có ) : …..

Tài khoản : …..

Mã số thuế : …..

Là chủ hộ kinh doanh, sản xuất hương trầm.

II/Đại diện người lao động :

Chúng tôi là : Kê khai họ và tên

Địa chỉ : ………

Nghề nghiệp : …….

III/ Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng với nội dung sau :

Điều 1

Anh Nguyễn Văn A, chủ hộ kinh doanh ( sản xuất hương trầm), thuê 3 người là anh : C,D,E làm nhân công lao động, làm việc tại cơ sở sản xuất hương trầm của gia đình.

Điều 2

Công việc thực hiện : sản xuất hương trầm.

Điều 3

Thời hạn hợp đồng : 12 tháng. Bắt đầu từ ngày 2 tháng 2 năm 2014 đến ngày 2 tháng 2 năm 2015.

Thời gian làm việc : 8 tiếng/ ngày.

Người lao động được nghỉ vào chủ nhật hàng tuần.

Điều 4

Tiền lương : 3.500.000đ ( ba triệu năm trăm nghìn đồng)/ người/ tháng.

Được ăn trưa tại cơ sở làm việc.

Điều 5.

Anh Nguyễn Văn A có quyền phân phối ba người làm công việc phù hợp theo thỏa thuận.

Điều 6.

Anh A có nghĩa vụ đảm bảo an toàn lao động, thanh toán tiền lương đầy đủ vào cuối tháng .

Điều 7

Anh B,C,E có quyền nhận đủ tiền lương vào cuối tháng làm việc, ăn trưa tại cơ sở sản xuất.

Điều 8

Anh B,C,E có trách nhiệm thực hiện đúng nội quy/quy định tại nơi làm việc.

Điều 9

Mọi vi phạm hoặc  tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng được xử lí theo quy định của pháp luật.

Điều 10

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.

Hợp đồng này gồm hai bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên thuê lao động                                                            Người lao động

Chủ hộ kinh doanh                                                           Đại diện nhóm lao động

Nguyễn Văn A                                                                  Nguyễn Văn C

Câu 4: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Dựa vào hướng dẫn về các mục của văn bản hợp đồng, em tự soạn một trong các hợp đồng: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.

Hướng dẫn giải

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI, FAX

Căn cứ bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Căn cứ qui chế tổ chức hoạt động của bưu điện tỉnh Phú Yên…

Hôm nay, ngày…tháng…năm

1/Chúng tôi gồm :

Bên yêu cầu cung cấp các dịch vụ điện thoại ( Sau đây gọi là bên A )

Công ty:…

Người đại diện : ……..

Trụ sở: …….

Bên cung cấp dịch vụ điện thoại ( sau đây gọi là bên B)

Công ty : …

Người đại diện : …         Chức vụ : ...

Trụ sở : ……

Điện thoại : ……

Tài khoản : …..

Hai bên thoả thuận kí hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ điện thoại theo các điều khoản như sau :

Điều 1 : ……

Điều 2 : ……

Điều 3 : ……

………………

Đại diện bên A                                                                        Đại diện bên B

(Kí tên, đóng dấu)                                                                    (Kí tên, đóng dấu)

Thao khảo thêm 1

Soạn hợp đồng sử dụng nước sạch

Hướng dẫn giải

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC SẠCH

 

Số........../..........

Căn cứ vào bộ luật cung cấp nước sạch của nhà nước

Căn cứ vào điều lệ cung cấp nước sach của công ty Đại Dương Xanh

I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ CẤP NƯỚC:  XÍ NGHIỆP…………………………….

Ông (bà)…………………………………Chức vụ: Giám Đốc

 

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………Fax: ………………………………….

 

Số tài khoản:……………………………..tại ngân hàng: ……………………….

II. BÊN SỬ DỤNG NƯỚC:

Ông (bà)…………………………………

 

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………Fax: ………………………………….

 

Số tài khoản:……………………………..tại ngân hàng: ……………………….

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng      

...............

 

Điều 2. Thiết bị đo đếm nước

...............

Điều 3. Giá Cung Cấp Nước, Tiền Nước và Phí Dịch Vụ 

...............

Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán

...............

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

...............

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

...............

Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp Đồng

...............

Điều 8. Chấm dứt và thanh lý Hợp Đồng

...............

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Thao khảo thêm 2

Em hãy soạn thảo hợp đồng sử dụng điện sinh hoạt

Hướng dẫn giải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........., ngày ......tháng.......năm ..........

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ giấy đăng ký mua điện ngày ... tháng ... năm ... của Bên mua điện,

 

Bên bán điện : Tổng Công ty Điện lực chi nhánh Hà Nam.

Đại diện là ông (bà): ................…………. Chức vụ:.........................................................

Theo giấy uỷ quyền số:....……………….ngày.……tháng...… năm...............................

Do.......……………………………….chức vụ....….....………....ký.

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Số điện thoại:..................... Số điện thoại có đăng ký nhận tin nhắn SMS…………

Số Fax:.............……… Email:..............................................................................................

Tài khoản số: ..................... Tại Ngân hàng:........................................................................

Mã số thuế:.............................................................................................................................

Số điện thoại nóng:...............................................................................................................

 

Bên mua điện

Bên mua điện: ........………………………… và .......hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).

Đại diện là ông (bà): .....................………...................................................................

Số chứng minh thư........................do Công an  ................. cấp ngày ... tháng ... năm...

Theo giấy uỷ quyền ngày ..... tháng ...... năm ..... của:.......................................................

..................................................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Số điện thoại: ..............……………Số điện thoại có đăng ký nhận tin nhắn SMS

Số Fax: .................. …. Email:...............................................................................................

Tài khoản số: ......................Tại Ngân hàng:........................................................................

 

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1- Chất lượng điện năng

...........

Điều 2- Thiết bị đo đếm điện:

....................

Điều 3- Giá điện

....................

Điều 4- Thanh toán tiền điện

.................

Điều 5- Ghi chỉ số công tơ

 

.......................

Điều 6- Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện

......................

Điều 7- Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện

.......................

Điều 8- Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

....................................

Điều 9- Giải quyết tranh chấp

............................................

Điều 10- Những thỏa thuận khác

.................................................

Điều 11- Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày…tháng ...năm ... và được gia hạn thêm … (5 năm) nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

 

BÊN MUA ĐIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BÁN ĐIỆN

(Ký tên, đóng dấu) 

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm