Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1 (Trang 56 SGK)

Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?

Hướng dẫn giải

a. Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới

  • Nghĩa gốc: là cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người
  • Nghĩa chuyển:
    • chỗ lồi lõm giống như hình con mắt, mang chồi, ở một số loài cây(mắt tre, mắt mía)
    • bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả (mắt dứa, na mở mắt)
    • phần trung tâm của một cơn bão (mắt bão)

b. Tai

  • Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe
  • Nghĩa chuyển:
    • bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai chén, tai ấm)
    • điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng)

c. Mũi

  • Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,...
  • Nghĩa chuyển:
    • Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)
    • Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)
    • Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).

Câu 2 (Trang 56 SGK)

Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó?

Hướng dẫn giải

Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:

  • Lá: lá phối, lá gan, lá lách, lá mỡ.
  • Quả: quả tim, quả thận
  • Búp: búp ngón tay.
  • Bắp chuối: bắp tay, bắp chân
  • Buồng chuối: buồng trứng

Câu 3 (Trang 57 SGK)

 Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:

a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa - cưa gỗ.
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi - một gánh củi

Hướng dẫn giải

a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:

  • cá rán – rán cá
  • cái điện thoại – hãy điện thoại ngay cho cô ấy
  • cái quạt – bà quạt ru em ngủ

b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:

  • nắm cơm  - một nắm cơm
  • rán trứng - một đĩa trứng rán
  • bó rau - một bó rau

Câu 4 (Trang 57 SGK)  

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:

NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG”

Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. (1)Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng, ... Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thế người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”. (2) Nhưng các cụm từ nghỉ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang di, ... Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.

(Theo Hoàng Dĩ Đình)

a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy ý nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
b. Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:

  • Ăn cho ấm bụng.
  • Anh ấy tốt bụng.
  • Chạy nhiều, bụng chăn rất săn chắc.

Hướng dẫn giải

a.  Tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng

  • (1) là một bộ phận cơ thể người hoặc động vật.
  • (2) nói đến tính cách, lòng dạ bên trong của mỗi người.

b. Nghĩa của từ bụng trong các trường hợp

  • Ăn cho ấm bụng: từ “bụng” là nghĩa gốc (nghĩa 1).
  • Bác ấy rất tốt bụng: từ “Tốt bụng” là nghĩa chuyển (lòng dạ).
  • Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc: từ “Bụng chân” là nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối).

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm