Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 2. Một số oxit quan trọng

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 3 (SGK trang 9)

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

Ta có nHCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

(mol) x → 2x x (mol)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

(mol) y 6y

b) Theo bài ra tổng khối lượng của hỗn hợp CuO và Fe2O3 là 20g

=>mCu + mFe2O3 = 20 (g) =>80x + 160y = 20 (3)

Từ phương trình (1) (2) => nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (4)

Giải 2 phương trình (2) và (4) ta được x = 0,05 ; y = 0,1

Trong hỗn hợp ban đầu

mCuO = 0,05 . 160 = 4 g

m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g

Bài 4 (SGK trang 9)

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.



Hướng dẫn giải

nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

a) PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1

b) Từ phương trình phản ứng =>nCO2 = nBa(OH)2 = 0,1 mol

Nồng độ mol của Ba(OH)­2

CM Ba(OH)2 = 0,10,20,10,2 = 0,5 M

c) Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1

m BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g

Bài 2 (SGK trang 9)

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

a) CaO, CaCO3;             b) CaO, MgO.

Viết phương trình hóa học

Hướng dẫn giải

a) Nhận biết CaO, CaCO3

Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

  • Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

b) Nhận biết CaO, MgO

Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước

  • Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO

Bài 1 (SGK trang 9)

Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.

b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

a)Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.

  • Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch :NaOH và Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:
    • Nếu ở dung dịch nào xuất hiện vẩn đục thì đó là dung dịch Ca(OH)2 =>chất ban đầu là CaO

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)

    • Nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.

2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)

b) Nhận biết hai chất khí không màu là CO2 và O2.

  • Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)

Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9

Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:

Hướng dẫn giải

(1)  S + O2 → SO2

(2)  SO2 + CaO → CaSO3

(3)  SO2 + H2O → H2SO3

(4)  H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O

(5)  Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO↑ + H2O

(6)  SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5 

                                           CaO + H2O → Ca(OH)2

                                           P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2

                                     SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì  thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.

Bài 3 trang 11 SGK Hóa học 9

Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.

Hướng dẫn giải

Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.

Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:

                                CaO + SO2 → CaSO3

                                CaO + CO2 → CaCO3

Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9

Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí

c) cháy được trong không khí.

d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

e) làm đục nước vôi trong

g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Hướng dẫn giải

a) Những khí nặng hơn không khí: CO2 , O2, SO2

b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2 , N2

c) Khí cháy được trong không khí: H2

d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là CO2, SO2

e) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2

g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2

Bài 5 trang 11 SGK Hóa học 9

Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?

a) K2SO3 và H2SO4.         b) K2SO4 và HCl.       

c) Na2SO3 và NaOH         d) Na2SO4 và CuCl2.       

e) Na2SO3 và NaCl.

Viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:

K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑  + H2O

Bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9

Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình phản ứng hóa học:

SO2 (k) + Ca(OH)(dd)  → CaSO3(r )+ H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng :

- Số mol các chất đã dùng :

\(\begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\ 
\end{gathered} \)

\( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)

Do đó \(Ca(OH)_2\) dư

Các chất sau phản ứng là: \(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\)

Số mol các chất sau phản ứng:

\(\begin{gathered}
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Khối lượng các chất sau phản ứng :

\(\eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr 
& mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr 
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \)

Có thể bạn quan tâm