BÀI 27. Điều chế khí oxi-Phản ứng phân hủy
Bài 1 (SGK trang 94)
Những hóa chất nào trong những hóa chất sau đây được sử dụng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a. Fe3O4 b.KClO3 c.KMnO4 d.Không khí e.H2O
Hướng dẫn giải
b,c
Bài 2 (SGK trang 94)
Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :
a) Fe3O4 ; b) KClO3 ; c) KMnO4 ; d) CaCO3 ; e) Không khí ; g) H2O.
Hướng dẫn giải
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm : b) KClO3 ; c) KMnO4.
PTHH:
\(\begin{gathered}
2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2} \hfill \\
2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \hfill \\
\end{gathered} \)
Bài 3 (SGK trang 94)
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.
Hướng dẫn giải
|
Phản ứng hóa hợp |
Phản ứng phân hủy |
Chất tham gia |
Hai hay nhiều chất |
Một chất |
Chất tạo thành |
Một chất |
Hai hay nhiều chất. |
Ví dụ |
S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2 |
CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)CaO + CO2 |
Bài 4 (SGK trang 94)
Cho các oxit có công thức hóa học như sau
a. SO3 b. N2O5 c. CO2
d. Fe2O3 e.CuO g.CaO
Những chất nào là oxit bazo? Những chất nào là oxit axit?
Hướng dẫn giải
oxit bazơ Fe2O3, CuO, BaO
oxit axit SO3, P2O5, CO2
Bài 5 (SGK trang 94)
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ?
Hướng dẫn giải
a) CaCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CaO + CO2
b) Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic).
Bài 6 (SGK trang 94)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa Fe ở nhiệt độ cao.
a. Tính số gam Fe và số gam khí O2 cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.
b. Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng khí O2 dùng cho phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
\(a)\)
\(PTHH:\)\(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{2,32}{232}=0,01(mol)\)
Theo PTHH: \(nFe=3.nFe_3O_4=3.0,01=0,03(mol)\)
Khối lượng Sắt cần dùng là:
\(mFe=0,03.56=1,68(g)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=2.0,01=0,02(mol)\)
Khối lượng oxi cần dùng là:
\(mO_2=0,02.32=0,64(g)\)
\(b)\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(nO_2=0,02(mol)\)
Theo PTHH: \(nKMnO_4=2.nO_2=0,04(mol)\)
Khối lượng Kalipemanganat cần dùng là:
\(mKMnO_4=0,04.158=6,32(g)\)