Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
Bài 1 (SGK trang 59)
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na – e -> Na+; Cl + e -> Cl- ; Na+ + Cl- -> NaCl.
Hướng dẫn giải
D
Bài 2 (SGK trang 59)
Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Hướng dẫn giải
Đáp án : C
Bài 3 (SGK trang 60)
a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
b) Những điện tích ở ion Li+ , O2- do đâu mà có ?
c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-
d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti ?
Hướng dẫn giải
a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s2s2p
b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có
c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+
Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-
d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.
2Li -> 2(Li+) + 2e;
O + 2e -> O2-
2Li+ + O2- -> Li2O
Bài 4 (SGK trang 60)
Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.
\(\begin{gathered}
a)\,{}_1^2{H^ + },{}_{18}^{40}Ar,{}_{17}^{35}C{l^ - },{}_{26}^{56}F{e^{2 + }} \hfill \\
b){}_{20}^{40}C{a^{2 + }},{}_{16}^{32}{S^{2 - }},{}_{13}^{27}A{l^{3 + }} \hfill \\
\end{gathered} \)
Số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
Hướng dẫn giải
số p= số nguyên tử Z
số n = A - Z
a)
\({}_1^2{H^ + }\) có số p: 1 ; số e: 0; số n: 1
\({}_{18}^{40}Ar\) có số p: 18; số e: 18; số n: 22
\({}_{17}^{35}C{l^ - }\) có số p: 17; số e: 18; số n: 18
\({}_{26}^{56}F{e^{2 + }}\) có số p: 26; số e: 24; số n: 30
b)
\({}_{20}^{40}C{a^{2 + }}\) có số p: 20; số e: 18; số n: 20
\({}_{16}^{32}{S^{2 - }}\) có số p: 16; số e: 18; số n: 16
\({}_{13}^{27}A{l^{3 + }}\) có số p: 13; số e: 10; số n: 14
Bài 5 (SGK trang 60)
So sánh số electron trong các cation sau : Na+, Mg2+, Al3+
Hướng dẫn giải
Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.
Bài 6 (SGK trang 60)
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4 b) NH4NO3 c) KCl
d) K2SO4 e) NH4Cl f) Ca(OH)2
Hướng dẫn giải
Các ion đa nguyên tử như sau;
H3PO4 |
NH4NO3 |
K2SO4 |
NH4Cl |
Ca(OH)2 |
|
Ion đa nguyên tử |
anion |
|
|
|
|
Tên gọi |
Anion photphat |
Cation amoni Anion nitrat |
Anion sunfat |
Cation amoni |
Anion hidroxit |