Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 18 : Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 59)

Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà.

Hướng dẫn giải

— Biểu đồ A : thuộc môi trường ôn đới lục địa (khu vực gần cực).
Mùa hạ nhiệt độ dưới 10°c, 9 tháng nhiệt độ dưới 0°c, mùa đông có tháng nhiệt độ - 30°c, mưa ít, tháng; mưa nhiều nhất không quá 50 mm, có 9 tháng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ.
- Biểu đồ B : thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải.
Mùa hạ nhiệt độ khoảng 25°c, mùa đông nhiệt độ khoảng 10°c, mùa hạ khô hạn, mưa vào thu đông.
- Biểu đồ c : thuộc môi trường khí hậu ôn đới hải dương.
Mùa hạ mát, mùa đông ấm, mưa quanh năm.

Bài 3 (SGK trang 60)

Lượng khí thải CO2 ( điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:

Năm 1840: 275 phần triệu

Năm 1957: 312 phần triệu

Năm 1980: 335 phần triệu

Năm 1997: 355 phần triệu

Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.

Hướng dẫn giải

Bài 18 : Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

Bài 2 (SGK trang 59)

Dưới đây là ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà: rừng hỗn giao, rừng lá kim, rừng lá rộng. Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào.

 

Hướng dẫn giải

- Ảnh rừng của Thuỵ Điển vào mùa xuân, đây là kiểu rừng lá kim.
- Ảnh rừng của Pháp vào mùa hạ, đây là kiểu rừng lá rộng.

- Ảnh rừng của Ca-na-đa, đây là rừng cây lá rộng.

Có thể bạn quan tâm