Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập cuối chương VII - Hạt nhân nguyên tử

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài VII.1, VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 trang 117 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

VII.1. Chỉ ra kết luận sai.

Trong hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) thì

A. số prôtôn bằng 92.         C. số nuclôn bằng 235.

B. số nơtron bằng 235.        D. số nơtron hằng 143.

VII.2. Chọn kết luận đúng.

Hạt nhân \({}_6^{12}C\)

A. mang điện tích - 6e.                 B. mang điện tích +12e

C. mang điện tích +6e.                 D. mang điện tích - 12e.

VII.3. Chỉ ra ý sai.

Hạt nhân hiđrô \({}_1^1H\)

A. có điện tích +e.

B. không có độ hụt khối.

C. có năng lượng liên kết bằng 0.

D. kém bền vững nhất.

VII.4. Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn

A. khối lượng.             B. số nuclon.            

C. số nơtron.              D. số prôtôn.

VII.5. Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có N0 hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là T. Sau khoảng thời gian t= 1,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A. \(N_0\over{25}\)               B. \(N_0\over{3}\)             C. \(N_0\over{2\sqrt2}\)           D. \(N_0\over{1,5}\)

VII.6. Các hạt nhân đơtêri \({}_1^2H\) ; triti \({}_1^3H\) ; heli \({}_2^4He\) có năng lượng liên kết lần

lượt là 2,22 MeV ; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dán vể độ bền vững cùa hạt nhân là :

A.\({}_1^2H\) ;\({}_2^4He\); \({}_1^3H\)               B. \({}_1^3H\) ;\({}_1^2H\) ;\({}_2^4He\)

C. \({}_1^2H\) ; \({}_1^3H\); \({}_2^4He\)             D. \({}_2^4He\);\({}_1^3H\) ;\({}_1^2H\)

Hướng dẫn giải

VII.1 VII.2 VII.3 VII.4 VII.5 VII.6
B C D B C D

Bài VII.7, VII.8, VII.9, VII.10 trang 118 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

VII.7. Có hai phản ứng hạt nhân :

\({}_{88}^{226}Ra \to _2^4He + {}_{86}^{222}Ra \\ {}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{54}^{235}Xe + {}_{38}^{95}Sr + 2{}_0^1n \)

Phản ứng nào ứng với sự phóng xạ ? Phản ứng nào ứng với sự phân hạch ?

A. Cả hai phản ứng đều ứng với sự phóng xạ.

B. Cả hai phản ứng đều ứng với sự phân hạch.

C. Phản ứng (1) ứng với sự phóng xạ, phản ứng (2) ứng với sự phân hạch.

D. Phản ứng (1) ứng với sự phân hạch ; phản ứng (2) ứng với sự phóng xạ.

VII.8. Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

A. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân.

B. đều không phải là phản ứng hạt nhân.

C. . đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

D. đều là phán ứng hạt nhân toả năng lượng.

VII.9. Hạt nhân nào dưới đây chắc chắn không có tính phóng xạ ?

A. \(_2^4He\) .                B. \(_6^{14}C\) .           C.\(_{15}^{32}P\) .            D. \(_{27}^{60}Co\) .

VII.10. Hạt nhân nào dưới đây, nếu nhận thêm nơtron sẽ bị phân hạch ?

A.  \(_2^3He\) .          B.  \(_3^7Li\)              C. \(_{53}^{130}I\).                D. \(_{92}^{235}U\) .

Hướng dẫn giải

VII.7 VII.8 VII.9 VII.10
C D A D

Bài VII.11 trang 118 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Hạt \(\alpha\) có khối lượng m\(\alpha\) = 4,0015 u. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol heli. Cho khối lượng của prôtôn : mp = 1,0073 u của nơtron mn = 1,0087 u ,1u = 1,66055.10 -27 kg ; số A-vô-ga-đrô NA = 6,023.1023 mol .

Hướng dẫn giải

Độ hụt khối ứng với một hạt nhân heli :

(2.1,0073 u + 2.1,0087 u) - 4,0015 u = 0,0305 u

Năng lượng toả ra khi tạo ra một hạt nhân heli ;

0,0305.931 = 28,3955 MeV

Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol heli

28,3955.6,023.1023 = 171.1023 MeV.

Bài VII.12 trang 118 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Hạt nhân urani \(_{92}^{238}U\)  sau một chuỗi phân rã biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}Pb\)  Trong quá trình biến đổi đó, chu kì bán rã của \(_{92}^{238}U\) biến đ thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân \(_{92}^{238}U\) và 6,239.1018 hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\). Giả sử khối lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(_{92}^{238}U\). Hãy tính tuổi của khối đá đó khi được phát hiện.

Hướng dẫn giải

Gọi N0 là số hạt nhân urani lúc ban đầu ;Nt  là số hạt nhản urani lúc t mà ta nghiên cứu : Nt = 1,188.1020 hạt = 118,8.1018 hạt ; số hạt nhân chì lúc t là : N0 - Nt = 6,239.1018 hạt.

Từ đó suy ra : No = (6,239 + 118,8). 1018 hạt = 125,039.1018 hạt

Mặt khác, ta lại 

\({N_t} = {N_0}{e^{ - t}}{e^{ - \lambda t}} = {N_0}{e^{ - {t \over T}\ln 2}} \\ {1 \over {{e^{ - {t \over T}\ln 2}}}} = {{{N_t}} \over {{N_0}}} \Rightarrow {e^{{t \over T}\ln 2}} = {{{N_0}} \over {{N_t}}} = {{125,039} \over {118,8}} = 1,0525 \)

Lấy log Nê-pe hai vế, ta được :

\({t \over T}\ln 2 = 0,051183 \Rightarrow  t = 0,07386T = 0,{3301.10^9}\)

Tuổi của khối đá là t = 3,3.108 năm.

Bài VII.13 trang 119 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Dùng hạt \(\alpha\) để bắn phá hạt nhân nhôm, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng :

\({}_2^4He + {}_{13}^{27}Al \to {}_{15}^{30}P + {}_0^1n\)

 Cho mAl = 26,974 u ; mp = 29,970 u ; mHe = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/c2.

Tính động năng tối thiểu của hạt \(\alpha\) (theo đơn vị MeV) để phản ứng này có thể xảy ra. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Độ dôi khối của các hạt nhân sau phản ứng tổng hợp hạt nhân :

(mp + mn) - (m\(\alpha\) + mAl) = (29,970 + 1,0087) u - (4,0015 + 26,974) u = 0,0032 u

Động năng tối thiểu của hạt \(\alpha\) để phản ứng này có thể xảy ra :

Wđαmin = 931.0,0032 ≈ 2,98 MeV

Bài VII.14 trang 119 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Một hạt nhàn X, ban đầu đứng yên, phóng xạ \(\alpha\) và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là 4, hạt \(\alpha\) phát ra có tốc độ v. Lấy khối lượng hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tính tốc độ của hạt nhân Y theo A và v

Hướng dẫn giải

Số khối của hạt nhân Y là : A - 4.

Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có :

\({m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }}  + {m_Y}\overrightarrow v  = 0\)

\(\Rightarrow  4\overrightarrow {{v_\alpha }}  + \left( {A - 4} \right)\overrightarrow v  = 0 \Rightarrow  4\overrightarrow {{v_\alpha }}  =  - \left( {A - 4} \right)\overrightarrow v \)

v là tốc độ của hạt nhân Y.

Về độ lớn, ta có : 

\(v = {4 \over {A - 4}}{v_\alpha }\)

Bài VII.15 trang 119 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Xét phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri :

\({}_1^2D + {}_1^2D \to {}_1^2T + {}_1^1H\)

cho mD = 2,0136 u ; mT = 3,016 u ; ntịị = 10073 u ;1u = 931 MeV/c2.

a) Tính năng lượng mà một phản ứng toả ra (theo đơn vị MeV).

b) Cho rằng tỉ lệ khối lượng nước nặng (D2O) trong nước thường là 0,015%. Tính năng lượng có thể thu được nếu lấy toàn bộ đơteri trong

1 kg nước thường làm nhiên liệu hạt nhân.

Hướng dẫn giải

Độ hụt khối của các hạt nhân trong phản ứng :

∆m = 2mD - (mT + mH) = 2.2,0136 u - (3,016 + 1,0073) u = 0,0039u

Năng lượng mà một phản ứng toả ra :

∆E = 931.0,0039 = 3,6309 MeV

b) Năng lượng có thể thu được, nếu lấy toàn bộ đơteri trong 1 kg nước làm nhiên liệu hạt nhân: 

\(E = {{3,6309.6,{{023.10}^{23}}.1000.1,{{5.10}^{ - 4}}} \over {18}} = 1,{822.10^{22}}MeV\)

Có thể bạn quan tâm