Bài VII.1, VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 trang 117 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương Vào 17 tháng 10 2019 lúc 11:42:55
Câu hỏi
VII.1. Chỉ ra kết luận sai.
Trong hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) thì
A. số prôtôn bằng 92. C. số nuclôn bằng 235.
B. số nơtron bằng 235. D. số nơtron hằng 143.
VII.2. Chọn kết luận đúng.
Hạt nhân \({}_6^{12}C\)
A. mang điện tích - 6e. B. mang điện tích +12e
C. mang điện tích +6e. D. mang điện tích - 12e.
VII.3. Chỉ ra ý sai.
Hạt nhân hiđrô \({}_1^1H\)
A. có điện tích +e.
B. không có độ hụt khối.
C. có năng lượng liên kết bằng 0.
D. kém bền vững nhất.
VII.4. Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. khối lượng. B. số nuclon.
C. số nơtron. D. số prôtôn.
VII.5. Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có N0 hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là T. Sau khoảng thời gian t= 1,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. \(N_0\over{25}\) B. \(N_0\over{3}\) C. \(N_0\over{2\sqrt2}\) D. \(N_0\over{1,5}\)
VII.6. Các hạt nhân đơtêri \({}_1^2H\) ; triti \({}_1^3H\) ; heli \({}_2^4He\) có năng lượng liên kết lần
lượt là 2,22 MeV ; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dán vể độ bền vững cùa hạt nhân là :
A.\({}_1^2H\) ;\({}_2^4He\); \({}_1^3H\) B. \({}_1^3H\) ;\({}_1^2H\) ;\({}_2^4He\)
C. \({}_1^2H\) ; \({}_1^3H\); \({}_2^4He\) D. \({}_2^4He\);\({}_1^3H\) ;\({}_1^2H\)
Hướng dẫn giải
VII.1 | VII.2 | VII.3 | VII.4 | VII.5 | VII.6 |
B | C | D | B | C | D |
Update: 17 tháng 10 2019 lúc 11:42:55
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài VII.1, VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 trang 117 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài VII.7, VII.8, VII.9, VII.10 trang 118 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài VII.11 trang 118 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài VII.12 trang 118 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài VII.13 trang 119 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài VII.14 trang 119 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
- Bài VII.15 trang 119 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12