Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 41: Phenol

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 8.21, 8.22 trang 61 sách bài tập(SBT) hóa học 11

8.21. Chất nào không phải là phenol ?

8.22. Chất  có tên là gì ? 

A. 4-metylphenol                            

B. 2-metylphenol 

C. 5-metylphenol      

D. 3-metylphenol

Hướng dẫn giải

8.21. B

8.22. D

Bài tập 8.23 trang 61 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) khi cho C6H5-OH và C6H5CH2-OH tác dụng với :

1. Na;

2. Dung dịch NaOH ;

3. Dung dịch HBr (có mặt \({H_2}S{O_4}\) đặc, đun nóng).

Ghi tên các chất hữu cơ có trong phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

1. \(2{C_6}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}\)

        phenol                           natri phenolat

\(2{C_6}{H_5}C{H_2}OH + 2Na \to 2{C_6}{H_5}C{H_2}ON{\rm{a}} + {H_2}\)

                                                          natri benzylat

2. \({C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\)

\({C_6}{H_5}C{H_2}OH\) không có phản ứng

3. \({C_6}{H_5}OH\) không có phản ứng

\({C_6}{H_5}C{H_2}OH + HB{\rm{r}}\)  \({C_6}{H_5}C{H_2}B{\rm{r}} + {H_2}O\)

benzyl bromua

Bài tập 8.24 trang 61 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Chứng minh rằng trong phân tử phenol C6H5OH, gốc -C6H5 đã có ảnh hưởng đến tính chất của nhóm -OH và nhóm -OH đã có ảnh hưởng đến tính chất của gốc -C6H5.

Hướng dẫn giải

- So sánh C2H5OH với C6H5OH, ta thấy :

C2H5OH không tác dụng với NaOH ;

C6H5OH tác dụng dễ dàng với dung dịch NaOH

C6H5OH + NaOH \( \to \) C6H5ONa + H20

Vậy : Gốc - C6H5 đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.

- So sánh C6H6 với C6H5OH, ta thấy :

C6H6 không tác dụng với nước brom ;

C6H5OH tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng :

 + \(3B{{\rm{r}}_2} \to \)  + 3HBr
Vậy : Do ảnh hưởng của nhóm OH, nguyên tử H của gốc - C6H5 trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong phân tử C6H6.

Bài tập 8.25 trang 61 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hoá học (nếu có).

Hướng dẫn giải

Phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Vì vậy, axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi natri phenolat:

C6H5ONa + H20 + C02 \( \to \) C6H5OH + NaHC03

Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục.

Ớ nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70°C, tan vô hạn trong nước). Vì thế, khi đun nóng, phenol tan hết và dung dịch lại trong.

Bài tập 8.26 trang 61 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 °C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Hướng dẫn giải

Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :

\({C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\)

Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = \(\frac{{1.80}}{{1000}} = 0,08(mol)\)

Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = \(\frac{{0,08.14,45}}{{11,45}} = 0,1(mol)\)

Khi 14,45g M tác dụng với Na :

2C6H5OH + 2Na \( \to \) 2C6H5ONa + H2

0,1 mol                            0,05 mol

2CH3OH + 2Na \( \to \) 2CH3ONa + H2

x mol                             0,5x mol

2C2H5OH + 2Na \( \to \) 2C2H5ONa + H2

y mol                                0,5y mol

Đổi thể tích H2 về đktc :

\({V_o} = \frac{{pV}}{T}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{750.2,806}}{{273 + 27}}.\frac{{273}}{{760}} = 2,52(l)\)

Số mol H2

\(\begin{array}{l}
0,05 + 0,5{\rm{x}} + 0,5y = \frac{{2,52}}{{22,4}}(mol)\\
\Rightarrow x + y = 0,125
\end{array}\)

Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45

              32x + 46y = 5,05

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.

Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :

C6H5OH chiếm : \(\frac{{0,1.94}}{{14,45}}.100\%  = 65\% \)

\(C{H_3}OH\) chiếm : \(\frac{{0,05.32}}{{14,45}}.100\%  = 11\% \)

C2H5OH chiếm : \(\frac{{0,075.46}}{{14,45}}.100\%  = 24\% \)

Bài tập 8.27 trang 62 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít 02 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C02 và H20 trong đó khối lượng C02 hơn khối lượng H20 5,9 g.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ (C6H1206).

3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.

4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?

Hướng dẫn giải

1. CTĐGN là \({C_7}{H_8}O\)

2. CTPT là \({C_7}{H_8}O\)

3. Có 5 CTCT phù hợp :

 2-metylphenol( \({A_1}\) ) ;  3-metylphenol ( \({A_2}\) ) ;  4-metylphenol ( \({A_3}\) ) ;  ancol benzylic ( \({A_4}\) ) ;  metyl phenyl ete ( \({A_5}\) )

4. Có phản ứng với Na : \({A_1},{A_2},{A_3},{A_4};\)

Có phản ứng với dung dịch NaOH : \({A_1},{A_2},{A_3}.\)

Có thể bạn quan tâm