Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 19: Luyện tập về phản ứng oxi hóa khử

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 4.35,4.36, 4.37, trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

4.35. Theo quan niệm mới, sự khử là

A. sự thu electron.                                                        C.sự kết hợp với oxi 

B. sự nhường electron,                                                   D.  sự khử bỏ oxi.

4.36. Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại

A. chỉ thể hiện tính khử.

B. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

C. có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc thể hiện tính khử

D.không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá.

4.37. Cho các phản ứng sau :

Dãy nào sau đây chỉ gồm các phản ứng oxi hoá - khử ?

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (2), (3), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6), (8).

D. (4), (5), (6), (7), (8).

Hướng dẫn giải

4.35

4.36

4.37

A

A

C

Bài tập trăc nghiệm 4.38, 4.39, 4.40 , trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

4.38. Cho các phản ứng :

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. (l),(2),(3) ,                                                 C. (3), (5).

B. (4), (5), (6).                                               D. (4), (6).

4.39. Phản ứng nào cho dưới đây chỉ xảy ra sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố ?

4.40. Cho sơ đồ phản ứng :

 \(F{e_3}{O_4} + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O\)

Cân bằng PTHH của phản ứng trên. Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây ?

A.

3,

14,

9,

1,

7

B.

3,

28,

9,

1,

14.

C.

3,

26,

9,

2,

13.

D.

2,

28,

6,

1,

14

Hướng dẫn giải

4.38

4.39

4.40

C

D

B

Bài tập trắc nghiệm 4.41,4.42, 4.43, trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

4.41. Trong phản ứng : 

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là 

A.314B.47C.17D.37

4.42.    Cho phán ứng :  FeS2+8HNO3Fe(NO3)3+2H2SO4+5NO+2H2O

Hệ số tối giản của HNO3 và H2SO4 trong phản ứng trên lần lượt là

A.12;4.                                          B. 16 ; 4.                         C.10; 6.                                 D. 8 ; 2.

4.43.    Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO,Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhận 13e.                         B. nhận 12e.                        C. nhường 13e.                       D. nhường 12e.

Hướng dẫn giải

4.41

4.42

4.43

D

D

C

Bài 4.44 trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

 \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)

Theo PTHH (1) ta có 

\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}}{\rm{ }} = \frac{{2,24}}{{56}} = {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {mol} \right).\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)
\end{array}\)

Theo PTHH (2) :

Số mol CuO phản ứng : n_{CuO} = n_{H_2} = 0,O_4 mol.

Số mol Cu tạo ra là 0,O_4 mol.

Số mol CuO dư  \({{4,2} \over {80}} - 0,O_4 = 0,0125\,(mol)\)

Sau phản ứng trong ống nghiệm có: \(m_{Cu}=64×0,O_4=2,56 (g)\)

\(m_{CuO}=80×0,0125=1 (g)\).

Khối lượng chất rắn : 1+ 2,56=3,56 (g).

Bài 4.45 trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tố nitơ trong các hợp chất có số oxi hoá thấp nhất là -3 và cao nhất là +5. Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất sau và xét xem trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính oxi hoá, trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính khử ?

a) \(NH_3, N_2O, HNO_3, NO_2\).

b) \(NH_4Cl, NO, HNO_2, N_2O_5\)

Hướng dẫn giải

\(a)\mathop {\,\,\,\,N}\limits^{ - 3} {H_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mathop N\limits^{ + 1} _2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 4} {O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)

N chỉ có tính khử       N chỉ có tính oxi hóa

\(b)\,\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}Cl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 2} O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,H\mathop N\limits^{ + 3} {O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mathop N\limits^{ + 5} _2}{O_5}\)

chỉ có tính khử       N chỉ có tính oxi hóa

Bài 4.46 trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại được giải phóng và khối lượng kẽm đã chuyển vào dung dịch.

Hướng dẫn giải

nAgNO3=0,1×0,1=0,01 (mol)

Bài 4.47 trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch \(CuCl_2\) 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.

Hướng dẫn giải

nZn=2,665=0,04(mol)nCuCl2=0,1.0,75=0,075(mol)Zn+CuCl2ZnCl2+Cu0,04mol0,04mol0,04mol

Trong dung dịch thu được ta có:

Bài 4.48 trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính số mol clo và oxi trong A.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol \(Cl_2\) và \(O_2\) lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:

2x+4y=0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e)                                x=0,25

71x+32y=24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng)                  y=0,2

Bài 4.49 trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp \(NaCl, MgCl_2, ZnCl_2\) phản ứng vừa đủ với dung dịch \(AgNO_3\), thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.

Hướng dẫn giải

\(Ag^+ + Cl^- \) →AgCl                         →\(n_{AgNO_3}=0,8 mol\). Áp dụng ĐL BTKL:

0,8                     ← 0,8                                    \(m_X +m_{ AgNO_3}=m_{kết\, tủa}+m_{muối\, Y}\)

                                                                        \(m_{muối\, Y}=46,5+0,8.170-114,8=67,7 (gam)\)

Có thể bạn quan tâm