PRONUNCIATION bài 2. Listen and mark (↗) (fall-rise intonation). Then practise with a partner.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 7 tháng 6 2019 lúc 15:31:11
Câu hỏi
(Nghe và đánh dấu (↗) (ngữ điệu xuống-lên) sau đó thực tập nói với bạn bên cạnh.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải
Tạm dịch:
1. A: Bạn sẽ làm gì đó cho tôi chứ?
B: Chắc chắn. Tôi có thể làm gì cho bạn?
2. A: Tôi nghĩ rằng châm cứu có thể làm giảm đau cho bạn.
B: Thật sao?
3. A: Bạn có muốn một tách trà nữa không?
B: Không, cảm ơn. Tôi đã có đủ rồi.
4. A: Bạn nghĩ gì về các phương thuốc tự nhiên?
B: Um ... Chúng có thể có hiệu quả ...
5. A: Thức ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ của bạn. Cố gắng đừng ăn quá nhiều.
B: OK, tôi sẽ thử.
6. A: Ông Brown, ông đã nghe tin tức chưa? Ông nghĩ gì về dự án để xây dựng một sân bay mới trong khu phố của chúng ta?
B: À, để tôi suy nghĩ một chút ...
Update: 7 tháng 6 2019 lúc 15:31:11
Các câu hỏi cùng bài học
- VOCABULARY bài 1. Complete the sentences with the right form of the following words and phrases.
- VOCABULARY bài 2. Use a dictionary to check the meaning of the following adjectives formed with -free or anti-. Then write a short explanation of the phrases in the space provided. The first one is an example.
- PRONUNCIATION bài 1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation. (↗)
- PRONUNCIATION bài 2. Listen and mark (↗) (fall-rise intonation). Then practise with a partner.
- GRAMMAR bài 1. Read the statements in direct speech. Decide if it is necessary to change the verb tenses in reported speech after reporting verbs in the past tense. Write C (changed) or U (unchanged) in the spacc provided.
- GRAMMAR bài 2. Report each statement in 1. Make all possible changes.
- GRAMMAR bài 3. Write the sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets.
- GRAMMAR bài 5. Change the sentences in reported speech into direct speech.