Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ÔN THI TN THPT SINH 2021-ĐỀ 12

01f943c5d4459f33842182699d73e81a
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 2 2021 lúc 8:55:30 | Được cập nhật: 23 tháng 6 lúc 7:15:51 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 186 | Lượt Download: 3 | File size: 0.368354 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ 12 Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gì? A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền Câu 2: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 3: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 4: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu ? A. Nhân con. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Màng nhân. Câu 5: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là gì ? A. Anticodon. B. Codon. C. Triplet. D.Axit amin. Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì? A. sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. C. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do và tổ hợp tự do của các cặp gen. D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 7: Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là gì? A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. Điều hòa lượng protein ức chế được tạo ra từ gen điều hòa. C. Điều hòa hoạt động của vùng khởi động và vùng vận hành. D. Điều hòa quá trình dịch mã tổng hợp nên protein. Câu 8: Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể? A. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. B. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể. C. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng. D. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể. Câu 9: Ở một loài thực vật , biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định.Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau: Quần thể I II III IV V VI Tỉ lệ kiểu hình Cây hoa đỏ 100% 0% 0% 50% 75% 16% Cây hoa hồng 0% 100% 0% 0% 0% 48% Cây hoa trắng 0% 0% 100% 50% 25% 36% Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 10: Chức năng của ARN vận chuyển là gì? A. Qui định cấu trúc của prôtêin B. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến prôtêin. C. Vận chuyển axit amin đến ribôxôm. D. Cấu tạo nên ribôxôm Câu 11: Kì nào sau đây của phân bào nguyên phân xảy ra hiện tượng các nhiễm sắc thể (NST) kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A. Kì giữa. B. Kì cuối. C. Kì sau. D. Kì đầu Câu 12 : Những động vật nào sau đây dạ dày có 4 ngăn? A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột ,trâu. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. Câu 13: Ngoài tác dụng làm cho hạt nảy mầm, Phitôcrôm đỏ xa (Pđx) còn có tác dụng nào sau đây? A. khí khổng mở, ức chế hoa nở B. kích thích hoa nở, khí khổng mở C. kích thích hoa nở, khí khổng đóng D. kìm hãm hoa nở và khí khổng đóng Câu 14. Khi nghiên cứu quá trình quang hợp ở một loại cây, người ta nhận thấy quang hợp chỉ xảy ra tại lục lạp tế bào mô giậu, có chất nhận CO2 đầu tiên là PEP. Đó là loại cây nào sau đây? A. Xương rồng. B. Mía. C. Dương xỉ. D. Khoai lang GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 Câu 15: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 16: Theo giả thuyết siêu trội , phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất? A. Aabb x aabb. B. aaBB x AAbb. C. AABB x AABB. D. Aabb x aabb. Câu 17: Hai cơ quan nào sau đây là hai cơ quan tương đồng? A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi. D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Những cá thể sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học. C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim. D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. Câu 19: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng A. sinh sản tốt nhất. B. sống tốt nhất. C. tồn tại và phát triển theo thời gian. D. tồn tại nhất thời. Câu 20: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6 oC và 42oC. Giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là gì? A. điểm gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. Khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái. Câu 21: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể cây mao lương sống trên bãi cỏ ẩm và một quần thể cây mao lương sống ở bờ ao trong một khu phân bố. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu Phi. (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cách li địa lý là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 3 D. 1, 4 Câu 22 . Điểm giống nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là I. đều đào thải các cá thể mang biến dị bất lợi, tích luỹ các cá thể mang biến dị có lợi. II. đều có cơ sở dựa vào tính biến dị và di truyền của sinh vật. III. biến dị có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc, còn di truyền có vai trò tích luỹ các biến dị có lợi qua các thế hệ. IV. đều xuất hiện cùng một thời điểm. V. đều hình thành tính đa dạng và thích nghi của sinh vật. A. I, II, III, V. B. I, II, III, IV, V. C. I, II, IV, V. D. II, III, IV, V. Câu 23. Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ? A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3. B. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. D. Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác, rồi phân tích kết quả ở đời F2, F3. Câu 24: Một gen có 3000 nu , có A=20%. Khi gen nhân đôi 2 lần số nu loại X môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 1800 B.2700 C. 3000 D. 6000 Câu 25: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu cộng gộp, mỗi gen có 2 alen. Cây thấp nhất cao 100 cm và mỗi alen trội khi có mặt trong KG làm cho cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được .Ở F1, cây cao 110cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 15/64 B. 15/32 C. 7/64 D. 9/32 Câu 26: Đối với quần thể người, có bao nhiêu đặc trưng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống, đến chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trong các yếu tố sau: (1) Tỉ lệ giới tính (2) Thành phần nhóm tuổi (3)Diện tích đất (4) Khối lượng tài nguyên (5) Tỉ lệ sinh, tử A. 2. B.3. C.4. D.5. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2020 - 2021 ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC Câu 27: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là không đúng? I. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. II. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao vượt quá sức chịu đựng của môi trường. III. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. IV. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 28: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là bao nhiêu? A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu 29: Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối? A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ ab lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. Câu 31 : Giải thích nào sau đây là đúng với câu dân gian” tháng chín đôi mươi, tháng mười mùng năm”? A. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ tăng mạnh, là dạng biến động theo chu kỳ tuần trăng và hoạt động thủy triều B. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ tăng mạnh, là dạng biến động không theo chu kỳ, do môi trường thuận lợi C. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ giảm mạnh, là dạng biến động theo chu kỳ tuần trăng và hoạt động thủy triều D. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ giảm mạnh, là dạng biến động không theo chu kỳ , do môi trường sống bất lợi Câu 32: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là AB D d AB D X X  X Y ab ab BD BD C. Aa  Aa bd bd A. AD B b AD B X X  X Y ad ad Ad B b Ad B D. X X  X Y aD aD B. Câu 33. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4. Câu34: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D 2 Diện tích khu phân bố (m ) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/m2) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, được F2 gồm 4 loại kiểu hình, GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 36: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với chuột đuôi dài, thẳng thu được F1 toàn đuôi ngắn, cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn, cong; 53 chuột đuôi dài, thẳng; 7 chuột đuôi ngắn, thẳng; 7 chuột đuôi dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, hai gen quy định hai tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Nếu có hoán vị gen thì chỉ xảy ra ở chuột cái. Ở F2 chỉ có một số con chuột mang gen đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi ở F2 là A. 10 B. 5 C. 7 D. 13 Câu 37: Ở cà chua, alen A: quả đỏ, a: quả vàng, alen B: thân cao, a: thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho hai cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm: 1. AAaaBBbb X AaBb. 2. AAaaBb X AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb. 4.AAaaBBbb X AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb X AAaaBb. 6. AaBBbb X AaaaBbbb. Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh X ở người. Biết rằng bệnh X là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A đồng trội với alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O, 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh X. (2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 27/44. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 39: Ở một lòai động vật cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50 % con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2 thì theo lý thuyết, ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? A. 18,75% B. 25% C. 6,25% D. 37,5% Câu 40: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F 1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 6%. Cho biết cả 2 giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. 2000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. B. 1000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hoán vị gen. C. 2000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hoán vị gen. D. 1000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hoán vị gen. …………………Hết………………. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG