Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề KSCL Tốt nghiệp THPT môn Sinh tỉnh Bắc Ninh năm 2021

96e4ecda832646c04198be40934100eb
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 10 2022 lúc 21:07:25 | Được cập nhật: 4 giờ trước (2:33:57) | IP: 254.99.212.12 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 63 | Lượt Download: 1 | File size: 0.201216 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH

DrawObject1

ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

Bài thi: KHTN - Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 81: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng làm nghèo lượng nitơ trong đất?

A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.

C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amôn hóa.

Câu 82: Hệ tuần hoàn của loài động vật nào sau đây không có chức năng vận chuyển khí O2 và CO2 ?

A. Chim đại bàng. B. Châu chấu. C. Trăn. D. Ngựa.

Câu 83: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp prôtêin. D. Tổng hợp mARN.

Câu 84: Người ta thể t o ra giống cây khác loài bằng phương pháp

A. lai t ế bào xôma. B. lai khác dòng . C. nuôi cấ y ht phn. D. nuôi cấy .

Câu 85: Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hiđrô?

A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.

Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 87: Quần thể sinh vật có đặc trưng cơ bản nào sau đây?

A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài.

C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.

Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY.

Câu 89: Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?

A. Các loài thực vật. B. Xác chết sinh vật.

C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật.

Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

A. B. C. D.

Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là

A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.

Câu 92: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen 2 alen A và a, tần số alen A = 0,6. Tần số kiểu gen Aa trong quần thể này là

A. 0,48 B. 0,36 C. 0,16 D. 0,4

Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 94: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các alen lặn có hại đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa

C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.

D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen.

Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?

A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.

D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?

A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Silua C. Kỉ Ph n trng D. Kỉ Cambri.

Câu 97: Một loài sinh vật 12 nhóm liên kết. Trong tế bào sinh dưỡng của thể ba của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.

Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên n định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Câu 99: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?

I. Cây không hấp thụ được khoáng.

II. Thiếu ôxi phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.

III. Tích lũy các chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút bị chết.

IV. Mất cân bằng nước trong cây.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là

A. phân li độc lập B. gen đa hiệu. C. hoán vị gen. D. tương tác gen.

Câu 101: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1.

Câu 102: Hai tế bào sinh tinh của thể kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen lặn có thể là trường hợp nào sau đây?

A. 50%. B. 6,25%. C. 37,50%. D. 18,75%.

Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước.

C. Độ đa dạng của càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.

Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.

C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.

D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.

Câu 105: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee. Cho các cá thể có kiểu bộ NST kí hiệu như sau:

(1) AaaBbdddEe. (2) aaBbDdEe. (3) AaaBBbDddEEe

(4) AAABBBDDD. (5) AaBbbDdEe. (6) aaBbDDEEe.

Theo lý thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm, thể tam bội lần lượt là:

A. 2 và 1. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 3 và 2.

Câu 106: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 30%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.

Câu 107: Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.

II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.

IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.

II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 109: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.

A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%.

Câu 110: : Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.

B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ --> 3’.

D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.

(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.

(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

(5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm.

(6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

(7). Chui thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 114: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định màu sắc hoa; Kiểu gen có 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động, các thoi phân bào còn lại vẫn hình thành bình thường. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb thu được thế hệ F1, nhận xét nào sau đây đúng về F1?

A. Có tối đa 10 loại kiểu gen. B. Có 5 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.

C. Có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 đỏ: 1 trắng. D. Có tỉ lệ aaabb là 1/48.

Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó kiểu gen có cả A và B quy định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả xanh, các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Cho hai cá thể giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

A. 12. B. 8. C. 20. D. 24.

Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:

A. 4/11 B. 7/11 C. 28/121 D. 24/49

Câu 117: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 63% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 12% cây thân thấp, hoa đỏ: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 8/147. B. 1/47. C. 4/49. D. 4/147.

Câu 118: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.

II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.

III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.

IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 119: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A,a; B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.

II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.

III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.

IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến.

Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

A. 2/3 B. 1/3 C. 1/6 D. 1/2.

---------- HẾT ---------