Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 324 năm 2022

c886b4d461c1b19c6d5c3bae6541450c
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 7 2022 lúc 21:49:35 | Được cập nhật: hôm kia lúc 11:06:50 | IP: 2001:ee0:4ba5:2c20:9177:727c:8291:8d10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 83 | Lượt Download: 0 | File size: 0.208384 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Frame1

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI

TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang)

Mã đề thi: 324

Câu 81: Cho rằng, thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAAa tiến hành giảm phân phát sinh sẽ cho các giao tử nào sau đây?

A. Aa, aa. B. A, a. C. AA, Aa. D. AA, aa.

Câu 82: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Tôm. D. Trai sông.

Câu 83: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Gà. B. Người. C. Châu chấu. D. Bồ câu.

Câu 84: Thực vật nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Xương rồng. B. Lúa. C. Ngô. D. Mía.

Câu 85: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Arg - Trp - Lys - Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Lys - AAG; Trp - UGG; Arg - AGG; Pro - XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?

A. 5’ AGG - UGG - AAG - XXU 3’. B. 3’ TXX - UGG- AAG - GGT 5’.

C. 3’ TXX - AXX - TTX - GGT 5’. D. 3’ GTT - TGG - AAG - XXA 5’.

Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?

A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,6. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3.

Câu 88: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt trắng (P) được F1 có 50% ruồi mắt đỏ và 50% ruồi mắt trắng. Kiểu gen của (P) là trường hợp nào sau đây?

A. ♀ XAXA × ♂ XaY. B. ♀ XAXA × ♂ XAY. C. ♀ XAXa × ♂ XaY. D. ♀ XAXa × ♂ XAY.

Câu 89: Hiện tượng nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A. Chó rừng hỗ trợ nhau cùng bắt trâu rừng.

B. Hiện tượng nối liền rễ ở cây thông nhựa.

C. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

D. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn.

Câu 90: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit nhưng làm giảm 1 liên kết hiđrô của gen?

A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T.

C. Thêm cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp A - T.

Câu 91: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Phân li độc lập. B. Tương tác gen. C. Hoán vị gen. D. Liên kết gen.

Câu 92: Cho triplet 3’XGA5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào?.

A. 5’GXT3’. B. 3’GXT5’. C. 3’GXU5’. D. 5’GXU3’.

Câu 93: Một cá thể dị hợp (P) diễn ra quá trình giảm phân bình thường cho giao tử Ab chiếm 30%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?

A. (P) , f = 0,4. B. (P) , f = 0,2. C. (P) , f = 0,2. D. (P) , f = 0,4.

Câu 94: Cặp cơ quan nào sau đây là ví dụ về cơ quan tương đồng?

A. Gai xương rồng và gai hoa hồng. B. Cánh chim và cánh bướm.

C. Tay người và cánh dơi. D. Mang cá và mang tôm.

Câu 95: Tế bào chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước của thực vật trên cạn là tế bào nào?

A. Khí khổng. B. Nội bì. C. Nhu mô vỏ. D. Lông hút.

Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là gì?

A. Đột biến gen. B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp.

Câu 97: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào?

A. Thủy tức. B. Chim. C. Trùng giày. D. Cá.

Câu 98: Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện tính thống nhất của sinh giới?

A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính liên tục. D. Tính phổ biến.

Câu 99: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là sai?

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chắc chắn dẫn đến hình thành loài mới.

B. Đột biến chuyển đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

C. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

D. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

Câu 100: Sử dụng phép lai thuận nghịch trong việc nhân giống ở vật nuôi nhằm mục đích gì?

A. Tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. B. Rút ngắn thời gian tạo giống.

C. Tiết kiệm vật liệu giống ban đầu. D. Tận dụng triệt để các con cái làm giống.

Câu 101: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu con có kiểu gen nào sau đây?

A. DDee. B. DdEe. C. DdEE. D. DDEe.

Câu 102: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây bụi ở rừng Cát Bà. B. Tập hợp cá chép ở Sông Hồng.

C. Tập hợp chim ở rừng U Minh. D. Tập hợp ngựa vằn ở châu Á và châu Phi.

Câu 103: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại Ađênin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào ở môi trường nội bào?

A. Timin. B. Xitôzin. C. Uraxin. D. Guanin.

Câu 104: Cho phép lai (P): AaBbDd x AABbDd. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở F1 là bao nhiêu?

A. 8. B. 14. C. 4. D. 18.

Câu 105: Phép lai (P): × , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 16%. B. 18%. C. 8%. D. 4%.

Câu 106: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 4 loại nuclêôtit A, U, G và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

A. 61. B. 64. C. 62. D. 63.

Câu 107: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,6; tần số alen B = 0,3. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng về thế hệ F1?

A. Ở thế hệ F1, các cá thể có 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ là 49,32%.

B. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 21,6%.

C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .

D. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là aaBB.

Câu 108: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho (P): ♀ × ♂ , thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn là 10%. Biết rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 8 loại kiểu gen.

II. Ở (P) đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 30%.

III. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể dị hợp chiếm 70%.

IV. (P) giảm phân cho trứng có kiểu gen chiếm 40%.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 109: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình gồm 80% cây hạt vàng; 20% cây hạt xanh. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hạt vàng ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 48%. B. 36%. C. 20%. D. 16%.

Câu 110: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (P) có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền ở thế hệ F2

A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

C. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. D. 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

Câu 111: Xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; alen A và B là các alen đột biến, alen a và b là các alen bình thường. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Cá thể mang kiểu gen nào sau đây có kiểu hình bình thường?

A. Aabb. B. AABB. C. AAbb. D. aabb.

Câu 112: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

C. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây, trong đó có 240 cây thân cao, hoa đỏ, hạt xanh. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?

A. ; f = 40%. B. ; f = 20%. C. ; f = 40%. D. ; f = 20%.

Câu 114: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba trong loài có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 12. B. 33. C. 9. D. 36 .

Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định: kiểu gen có alen A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 1 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho cây hoa vàng tự thụ phấn có thể xuất hiện cây hoa đỏ ở đời con.

III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện cây hoa vàng.

IV. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 12,5% số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 có kiểu hình 100% cây thân cao, hoa đỏ; cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, khi cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

Câu 117: Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là bao nhiêu?

A. 21. B. 22. C. 23. D. 26.

Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai (P): × , hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số f = 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ F1 có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp.

II. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen ở F1 là 18%.

III. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F1 là 44,25%.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa trắng ở F1, số cây thuần chủng chiếm 5,5%.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 119: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định:

Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 16% và quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Bệnh này do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

II. Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp tử là .

III. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ trên.

IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là .

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 120: Cho các thao tác trong nhân bản cừu Đôly như sau:

(1) Lấy trứng của con cừu cho trứng ra khỏi cơ thể, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.

(2) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi, sau đó cấy phôi vào trong tử cung của con cừu khác để phôi phát triển.

(3) Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào tuyến vú của con cừu khác (cừu cho nhân) và đưa nhân tế bào này vào tế bào trứng đã bị loại nhân.

Trình tự các thao tác trong kĩ thuật nhân bản cừu Đôly là

A. (3) (1) (2). B. (1) (3) (2). C. (3) (2) (1). D. (2) (3) (1).

----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang 4/4 - Mã đề thi 324