Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ÔN THI TN THPT SINH 2021-ĐỀ 11

f9c67158b3e21f4fc51c7e73ba2d9db9
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 2 2021 lúc 8:55:03 | Được cập nhật: 28 tháng 6 lúc 17:40:26 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 146 | Lượt Download: 2 | File size: 0.295189 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ 11 1. Nucleoxom là đơn vị cấu tạo nên cấu trúc nào sau đây? A. Nhiễm sắc thể B. Protein. C. ADN D. ARN 2. Một loại axit nuclêic có tỉ lệ các loại nu như sau: X=10%, T=35%, G=10%. Xác định loại axit nucleic nói trên? A. ARN có cấu trúc mạch kép. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch đơn. 3. Phương thức hình thành loài nhanh diễn ra ở con đường hình thành loài nào? A. Con đường địa lí. B. Con đường sinh thái. C. Con đường lai xa và đa bội hoá. D. Con đường cách li tập tính. 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội ở loài này là bao nhiêu? A. 36. B. 25. C. 72. D. 23 5. Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen thuộc một gen của quần thể là: A. đột biến. B. CLTN. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. 6. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của 1 nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn trong 1nhiễm sắc thể, mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn, đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn, chuyển đoạn trong 1 nhiễm sắc thể. 7. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này: A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. luôn có lợi cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 8. Cơ chế dẫn đến đột biến lệch bội là gì? A. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình phân bào. B. Sự không phân li của một hoặc một số cặpnhiễm sắc thể ở kì cuối nguyên phân. C. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình giảm phân. D. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình nguyên phân. 9. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi bố mẹ có kiểu gen là AAaa và Aaaa, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con là bao nhiêu? A. 1 đỏ: 1 vàng. B. 3 đỏ: 1 vàng. C. 5 đỏ: 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng. 10. Theo lí thuyết,cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 50% . B. 25%. C. 75%. D. 12,5%. 11. Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa sẽ tạo ra đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như thế nào, biết A trội không hoàn toàn so với a? A. 1 : 2 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1. 12. Có bao nhiêu phép lai sau đây tạo ra đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen 1:1 ? 1. Aa x Aa 2. AA x Aa 3. AA x aa 4. Aa x aa. A. 3 đỏ: 1 vàng B. 1 đỏ: 3 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 100% đỏ. 14. Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Phép lai giữa các cây F1 có kiểu gen AaBbDd với nhau. Tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu gen mang ít nhất một alen trội ở F2 là: A. 9/64. B. 27/64. C. 63/64. D. 35/64. 15. Một cơ thể có kiểu gen , khi giảm phân có hoán vị với tần số 30%, có thể tạo giao tử AB với tỉ lệ A. 15%. B. 30%. C. 20%. D. 40%. 16. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 35% cây quả tròn, chín muộn; 35% cây quả dài, chín sớm; 15% cây quả tròn chín sớm; 15% cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen và tần số hoán vị gen của P đúng với trường hợp nào sau đây ? A. , f=15% B. , f=15% C. ,f=30% D. , f=30% 17. Một quần thể bò giao phối ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông vàng.Quần thể này có bò lông đen chiếm 84%. Tần số alen A của quần thể là A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,2. 18. Trong các quần thể có cấu trúc di truyền sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền? GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 (1) 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1. (2) AA = 1 (3) 0,42AA + 0,30Aa + 0,28aa = 1. (4) 0,25AA + 0,25Aa + 0,5aa = 1. A a A A A a (5) 0,2X Y + 0,3X Y + 0,08X X + 0,24X X + 0,18XaXa = 1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 19. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ? A. Lực đẩy(áp suất rễ). B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. 20. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ? A. Dạ lá sách. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ cỏ. 21. Cho các phương pháp sau: 1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau; 2. Gây đột biến rồi chọn lọc; 3. Cấy truyền phôi; 4. Lai tế bào sinh dưỡng; 5. Nhân bản vô tính ở động vật; 6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 22. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a: hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, cho F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: A. 36,16%. B. 22,07%. C. 50,45%. D. 18,46%. 23. Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tần số phát sinh đột biến. B. tỉ lệ đực, cái trong quần thể C. số lượng cá thể trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen. 24. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền bững tài nguyên thiên nhiên? A . 4. B. 3. C. 5. D. 2. 25. Những thành tựu sau đây có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen? 1. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. 3. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. 4. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 26. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. 27. Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 16 B. 6 C. 4 D. 8 28. Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai? A. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới. B. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái. 29. Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=38.Gỉa sử có một cá thể đực chỉ mang đột biến cấu trúc mất đoạn nhỏ không chưa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng số 1 và ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 7. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Phát biểu đúng về thể đột biến này? A. Giao tử đột biến tạo ra từ thể đột biến này có 17 nhiễm sắc thể. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 B. Trong tổng số giao tử được tạo ra có ¾ số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến. C. Tất cả các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 và số 7 đều không có khả năng nhân đôi. D. Số nhóm gen liên kết của loài này là 38. 30. Một gen có 1200 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 31. Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20% III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 32. Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ.Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình dưới đây? (1) 1 đỏ: 3 trắng. (2) 9 đỏ: 7 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng. (4) 1 đỏ: 1 trắng. (5) 5 đỏ: 3 trắng. (6) 3 đỏ: 5 trắng. (7) 7đỏ: 9 trắng. (8) 7 đỏ: 1 trắng. A. (1), (4), (6) B. (2), (3), (4) C. (4), (5), (7) D. (1), (6), (8) 33. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 8 cây hoa đỏ : 2 cây hoa trắng. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3,75%.Quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này? I. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1 II. Quần thể (P) có 20 % cây hoa đỏ thuần chủng. III. Nếu cho các cá thể ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là 0,35AA: 0,3Aa: 0,35aa. IV.Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền sau 2 thế hệ tự thụ phấn. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 34. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D: mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d: mắt trắng. Phép lai P: AB/ab X D X d x AB/ab X D Y, thu được F 1 . Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen; II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM; III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ; IV.F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 35. Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét; II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,hoa vàng; III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3; IV. Cho cây P lai phân tích, Fa thu được cây thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/2. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. 36. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I . Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen; GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 II. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; III. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen; IV. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 37. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen; II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen; III. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1; IV. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 38. Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát(P) của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng.Quần thể không chịu sự tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể trên. I. Quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di tuyền; II. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ 15/64; III. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là: 0,75Aa: 0,25 aa; IV. Cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông trắng đời con có 3 kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2 D. 4. 39. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen; (2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%; (3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%; (4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. A. 2 B. 3. C. 1 D. 4. 40. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh phêninkêtô niệu (P) và bệnh mù màu (M) ở người Cho biết các bệnh đều do một trong hai alen của gen gây ra, quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen trội và alen lặn quy định bệnh P lần lượt là 0,8 và 0,2. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Người bị bệnh P do đột biến gen nên không thể chữa trị khỏi bệnh. (2) Người bị bệnh P chỉ cần loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn sẽ khỏe mạnh bình thường. (3) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con bị cả hai bệnh là 0,43%. (4) Chỉ có 3 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. …………………Hết………………. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ PHƯƠNG - TRƯỜNG THPT BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG