Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

NÂNG CAO ĐỌC HIỂU CHỦ ĐỀ JOB AND EMPLOYMENT KEY] - MS LIEU PHAM.

941673fea6d5b0bcf18d57bf280c54ea
Gửi bởi: Thành Đạt 29 tháng 10 2020 lúc 18:09:40 | Được cập nhật: hôm qua lúc 1:48:50 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1224 | Lượt Download: 41 | File size: 0.657628 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh ĐỌC HIỂU CHUYÊN ĐỀ JOB AND EMPLOYMENT - KEY EXERCISE 1: As the Millennium approaches, an economic earthquake is shaking the globe, producing an upheaval comparable to the Industrial Revolution that gave birth to the manufacturing age. The Information Revolution is powered by breathtaking technological advances, accelerating world trade and the spread of free – market policies. Economic values are being torn down. Vast new madents beckon. Ten years ago, the free – market economies encompassed 1 billion people. Now, says U.S. Treasury under Secretary Lawrence Summers, “It is only a slight exaggeration to say this is the era when 3 billion people entered the free – market. Yet the world is also entering an era of uncertainly and dislocation. Just as the Industrial Revolution unleashed forces that destroyed the old agricultural order, so the Information Revolution is creating a new global division of labor with far – reaching consequences for the fortunes of nations and individuals. The only certainty, perhaps, is the size and speed of change. The globalized economy is one of 24 – hour financial markets, huge split – second flows of international funds, and intense competition as companies roam the world for capital, labor, technology, raw materials, and markets. More flexible production techniques are allowing giant global corporations to locate their activities wherever it is economically most advantageous. The traditional “industrial” countries, led by the U.S, are moving inexorably, though at differing speeds, to service – based economies. In the not too distant future, only 1 in 10 of their workers will be employed in manufacturing. Many economists are confident that a bright era of world growth will emerge from the current disruptions, that the changes are no more disturbing than the 18th century moves from countryside to industry. Service jobs replacing those in manufacturing are by no means all low paid. They include banking, insurance, marketing, design, and computer programming. 1. Which of the following is the main topic of the passage? A. The changing job market. B. Changing financial markets. C. Global increase in employment. D. Worldwide economic changes. 2. The word “upheaval” in bold in paragraph 1 is closet in meaning to__________. A. convulsion B. revolution C. agitation D. explosion 3. It can be inferred from the passage that there will be more______________. A. manufacturing in the future B. global trade C. people employed in manufacturing D. free – lance workers 4. The author compares the Information Revolution to____________. A. free – market economies B. the manufacturing age C. the Industrial Revolution D. an economic age 5. The word “unleashed” in bold in paragraph 2 could best be replaced by___________. A. separated B. liberated C. justified D. divided 6. According to the passage, the globalized economy helps to_________________. A. increase competitiveness B. cause corporate uncertainty C. develop world travel D. produce large companies 7. It can be referred from the passage that the Information Revolution will___________. A. produce more industries B. help destroy manufacturing C. increase the speed of change D. create new jobs 8. The word “roam” in bold in paragraph 3 is closet in meaning to_________. A. walk B. cross C. travel D. discover GIẢI CHI TIẾT Câu 1: D Đáp án nào là chủ đề chính của đoạn văn? Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh A. Thị trường việc làm biến động; B. Các thị trường tài chính biến động; C. Sự gia tăng việc làm toàn cầu; D. Những biến động kinh tế toàn cầu; Gợi ý: As the Millennium approaches, an economic earthquake is shaking the globe; Yet the world is also entering an era of uncertainly and dislocation; The only certainty, perhaps, is the size and speed of change. Câu 2: A A. sự biến động, rối loạn; B. cuộc cách mạng; C. sự kích động, bối rối; D. sự bùng nổ, vụ nổ; Upheaval (n): biến động, thay đổi. Gợi ý: As the Millennium approaches, an economic earthquake is shaking the globe, producing an upheaval comparable to the Industrial Revolution that gave birth to the manufacturing age. Khi thiên niên kỷ mới sắp đến, một cơn chấn động kinh tế làm rung chuyển trái đất, gây ra một ________ mà có thể đem ra so sánh với Cách Mạng Công Nghiệp mà khai sinh ra thời kỳ sản xuất. Câu 3: D Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng sẽ có thêm _____________ A. sản xuất trong tương lai; B. thương mại toàn cầu; C. những người được thuê làm viêc sản xuất; D. những người làm việc tự do; Gợi ý: In the not too distant future, only 1 in 10 of their workers will be employed in manufacturing. Trong một tương lai không xa, chỉ một trong 10 người đi làm sẽ chọn làm việc trong ngành sản xuất. Service jobs replacing those in manufacturing are by no means all low paid. They include banking, insurance, marketing, design, and computer programming. Các công việc dịch vụ thế chỗ cho công việc sản xuất không phải đều được trả lương thấp. Chúng bao gồm ngân hàng, bảo hiểm, marketing, thiết kế, và lập trình máy tính. Câu 4: C Tác giả so sánh Cuộc Cách mạng Thông tin với _____________ A. các nền kinh tế thị trường tự do; B. thời kì sản xuất; C. Cuộc Cách mạng Công nghiệp; D. thời kì kinh tế; Gợi ý: As the Millennium approaches, an economic earthquake is shaking the globe, producing an upheaval comparable to the Industrial Revolution that gave birth to the manufacturing age. The Information Revolution is powered by breathtaking technological advances, accelerating world trade and the spread of free – market policies. Khi thiên niên kỷ mới sắp đến, một cơn chấn động kinh tế làm rung chuyển trái đất, gây ra một biến động mà có thể đem ra so sánh với Cách Mạng Công Nghiệp mà khai sinh ra thời kỳ sản xuất. Cách mạng thông tin được tiếp sức bởi những tiến bộ công nghệ đánh kinh ngạc, thương mại quốc tế ngày càng phát triển và sức lan tỏa của các chính sách thị trường tự do. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh Just as the Industrial Revolution unleashed forces that destroyed the old agricultural order, so the Information Revolution is creating a new global division of labor with far – reaching consequences for the fortunes of nations and individuals. Giống như là việc cách mạng công nghiệp đã ________ những lực lượng mà phá hủy hoàn toàn trật tự sản xuất nông nghiệp cũ, Cách mạng thông tin đang tạo ra một sự phân cực lao động toàn cầu mới với những hệ quả lâu dài có tác động đến vận mệnh của một quốc gia và các cá nhân trong quốc gia đó. Câu 5: B Từ “unleased” được in đậm trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi ___________ A. phân chia B. giải phóng; C. giải thích cho, minh chứng; D. chia, tách Gợi ý: Just as the Industrial Revolution unleashed forces that destroyed the old agricultural order, so the Information Revolution is creating a new global division of labor with far – reaching consequences for the fortunes of nations and individuals. Giống như là việc cách mạng công nghiệp đã ________ những lực lượng mà phá hủy hoàn toàn trật tự sản xuất nông nghiệp cũ, Cách mạng thông tin đang tạo ra một sự phân cực lao động toàn cầu mới với những hệ quả lâu dài có tác động đến vận mệnh của một quốc gia và các cá nhân trong quốc gia đó. Ta thấy rằng Cách mạng Công nghiệp đang được so sánh với Cách mạng thông tin nên những tác động, hay ảnh hưởng phải mang tính tương đồng, do đó động từ “unleash” phải mang lớp nghĩa tương đối giống với từ “create”. Tạo ra các lực lượng cũng gần giống với giải phóng ra các lực lượng. Câu 6: A Theo bài đọc thì nền kinh tế toàn cầu giúp A. nâng cao tính cạnh tranh B. gây ra sự bất ổn trong các tập đoàn C. phát triển ngành du lịch thế giới D. tạo ra những công ty lớn Gợi ý: The globalized economy is one of 24 – hour financial markets, huge split – second flows of international funds, and intense competition. Nền kinh tế toàn cầu hóa là một trong những thị trường tài chính hoạt động 24 giờ một ngày, sự lưu chuyển vô cùng nhanh chóng của vốn quốc tế, và sự cạnh tranh khốc liệt. Câu 7: C Ta có thể suy ra từ bài đọc rằng cuộc Cách mạng Thông tin sẽ A. tạo ra nhiều nền công nghiệp hơn B. giúp phá hủy nền sản xuất C. gia tăng tốc độ biến đổi D. tạo ra công việc mới Gợi ý: the Information Revolution is creating a new global division of labor with far – reaching consequences for the fortunes of nations and individuals. The only certainty, perhaps, is the size and speed of change. Cuộc Cách mạng Thông tin đang tạo ra một sự phân cực lao động toàn cầu mới với những hậu quả lâu dài có tác động đến vận mệnh của quốc gia và các cá nhân trong quốc gia đó. Những gì được đảm bảo có lẽ là quy mô và tốc độ thay đổi. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh Câu 8: C Từ “roam” được in đậm trong đoạn 3 đồng nghĩa với A. đi bộ B. đi ngang qua C. du hành D. khám phá Gợi ý: companies roam the world for capital, labor, technology, raw materials, and markets. Các công ty ______ khắp thế giới để tìm vốn, nhân công, công nghệ, nguyên liệu thô, và thị trường. EXERCISE 2: Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration has noted. “The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur.” What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from the most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they have found out that isn’t going to happen, so they go out on their own.” In the past, most women entrepreneurs worked in “women’s” fields – cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-a-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtizg, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtizg founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers – and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company’s cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computerscience graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtizg owns $66.9 million of stock. Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtizg in the years ahead. 1. The word “hurdles” can be replaced by ___________. A. fences B. small groups C. obstacles D. questions 2. The expression “keep tabs on” is closest in meaning to ____________. A. pay the salaries of B. recognize the appearance of C. keep records of D. provide transportation for 3. What is the main idea of the text? A. Women are better at small businesses than men are. B. The computer is especially lucrative for women nowadays. C. Women today are opening more businesses of their own. D. Women today are better educated than in the past, making them more attractive to the business world. 4. The word “excluded” is closest in meaning to _______________. A. not permitted to B. decorators of C. often invited to D. charged admissions to 5. All of the following were mentioned as the passage as detriments to women in the business world EXCEPT _____________. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh A. women lacked ability to work in business B. women were required to stay at home with their families C. women were not trained in business D. women faced discrimination in business 6. The author’s attitude about the future of women in business is ____________. A. skeptical B. negative C. frustrated D. optimistic 7. Charlotte Taylor believes that women in the 1970s _______________. A. were still more interested in education than business opportunities B. were able to work hard enough to succeed in business C. were unrealistic about their opportunities in business management D. had fewer obstacles in business than they do today 8. It can be inferred from the passage that the author believes that businesses operated by women are small because ______________. A. women are not able to borrow money easily B. many women fail at large business C. women prefer a more intimate setting D. women can’t deal with money ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: C Từ “hurdles” có thể được thay thế bởi __________. A. hàng rào B. đám đông nhỏ C. chướng ngại D. câu hỏi Gợi ý: Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Tất nhiên là còn nhiều người phụ nữ mà tự đứng ra kinh doanh cũng thất bại, giống như đàn ông vậy. Họ vẫn còn gặp phải nhiều _______ trong thế giới kinh doanh, đặc biệt những vấn đề trong việc kêu gọi vốn; thế giới ngân hàng và tài chính vẫn còn bị áp đảo bởi nam giới, và những tư tưởng cũ kỹ thì thường khó lay chuyển được. Ta thấy rằng tương tự như đàn ông, phụ nữ cũng gặp khó khăn khi khởi nghiệp và có thể thất bại. Câu 2: C Cụm từ “keep tabs on” gần nghĩa nhất với __________. A. trả lương cho B. nhận ra vẻ ngoài của C. ghi lại lịch trình D. cung cấp phương tiện vận chuyển cho Gợi ý: When Kurtizg founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers. Khi Kurtizg thành lập công ty, sản phẩm đầu tiên của bà là phần mềm giúp cho các tờ báo hàng tuần có thể _______ những người giao báo của họ. Đây là phần mềm cho việc vận chuyển hàng nên đáp án phù hợp nhất ở đây là C. Câu 3: C Ý chính của bài đọc là gì? A. Phụ nữ giỏi quản lý các doanh nghiệp nhỏ hơn đàn ông. B. Máy tính đặc biệt có thể đem lại nhiều lợi nhuận cho phụ nữ ngày nay. C. Ngày nay ngày càng có nhiều phụ nữ tự đứng ra kinh doanh. D. Ngày nay phụ nữ được giáo dục tốt hơn trong quá khứ, làm cho họ thêm thu hút đối với giới kinh doanh. Gợi ý: A sai vì không so sánh khả năng kinh doanh của hai giới với nhau; B sai vì bài viết không tập trung vào ngành máy tính; C đúng vì bài viết nói về triển vọng nghề nghiệp của phụ nữ nói chung; Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh D sai vì thông tin không chính xác. Câu 4: A Từ “excluded” gần nghĩa nhất với ________. A. không được phép; B. những người trang hoàng; C. thường được mời đến; D. bị tính phí nhận vào; Gợi ý: For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from the most executive suites. Một điều là khi phụ nữ đã đạt được những bằng cấp cao trong kinh doanh và bước vào một môi trường đoàn thể, họ vẫn gặp phải khó khan. Phụ nữ vấn bị __________ khỏi những bộ phận quản lý cấp cao. Từ gợi ý ta có thể suy ra phụ nữ dù đã được học hành đầy đủ nhưng vẫn không thể tiến đến những vị trí cao nên đáp án phù hợp nhất là A. Câu 5: A Tất cả những điều dưới đây đều được coi là trở ngại đối với phụ nữ trong việc bước vào giới kinh doanh TRỪ _________. A. phụ nữ thiếu kỹ năng để làm việc trong ngành kinh doanh B. phụ nữ được yêu cầu ở nhà với gia đình C. phụ nữ không được huấn luyện trong kinh doanh D. phụ nữ gặp phải sự kỳ thị trong kinh doanh GỢi ý: Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Sự kỳ thị đối với phụ nữ trong kinh doanh, nhu cầu chăm sóc cho gia đình và sự thiếu huấn luyện trong ngành kinh doanh đã khiến cho số lượng doanh nhân nữ nhỏ. Câu 6: D Thái độ của tác giả về tương lai của phụ nữ trong kinh doanh là _______ A. hoài nghi B. tiêu cực C. bực bội D. lạc quan Gợi ý: But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtizg in the years ahead. Nhưng tình hình giờ đây đang thay đổi; có thể sẽ có nhiều Sandra Kurtizg hơn trong những năm tới đây. Ở câu cuối cùng, tác giả thể hiện rất rõ thái độ lạc quan, tích cực về tương lai với nhiều nữ doanh nhân hơn. Câu 7: C Charlotte Taylor tin rằng phụ nữ ở những năm 1970 ___________. A. vẫn thích việc học hơn là các cơ hội kinh doanh B. có khả năng làm việc chăm chỉ để thành công trên thương trường C. không thực tế về các cơ hội trong quản trị kinh doanh D. gặp ít rắc rối hơn phụ nữ ngày nay Gợi ý: “In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they have found out that isn’t going to happen, so they go out on their own.” Vào những năm 1970 phụ nữ tin rằng nếu họ có một bằng MBA (thạc sĩ quản trị kinh doanh) và làm việc chăm chỉ thì họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng quản trị. Giờ họ đã nhận ra rằng việc đó sẽ không diễn ra, nên họ tự đứng ra kinh doanh. Ta thấy quan niệm của phụ nữ những năm 1970 đã không thực tế và không đem lại thành công cho họ nên sau đó họ đã thay đổi quan điểm, đáp án phù hợp nhất là C. Câu 8: A Ta có thể suy ra từ bài đọc rằng tác giả tin rằng các doanh nghiệp điều hành bởi phụ nữ còn nhỏ là bởi _____________. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh A. phụ nữ không thể dễ dàng huy động vốn B. nhiều người phụ nữ không thể quản lý các doanh nghiệp lớn C. phụ nữ thích không gian ấm cúng thân mật hơn D. phụ nữ không thể giải quyết vấn đề tiền nong Gợi ý: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Họ vẫn còn gặp phải nhiều trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt những vấn đề trong việc kêu gọi vốn; thế giới ngân hàng và tài chính vẫn còn bị áp đảo bởi nam giới, và những tư tưởng cũ kỹ thì thường khó lay chuyển được. Dựa vào gợi ý ta có thể thấy phụ nữ gặp khó khăn nhất là trong việc huy động vốn, đáp án phù hợp nhất là A. EXERCISE 3: Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career, and moving from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider. Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as, “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no wrong or right answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. [1] Then rank them in order of importance to you. [2] The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at the desk all day. If not, there are diverse occupations – building inspector, surveyor, and real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographic location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. For example, aerospace jobs in the U.S. are most plentiful in California, Texas and Washington. Advertising jobs can generally be found in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law, education, and retail sales are found in all regions of the country. [3] If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offer relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experiences, additional training, promotions, and commission. [4] Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations: The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits that are not obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one. 1. The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by A. discovering B. considering C. measuring D. disposing 2. The author states in paragraph 2 “there are no right or wrong answers” in order to A. emphasize that each person’s answers will be different B. show that answering the questions is a long and difficult process Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh C. indicate that the answers are not really important D. indicate that each person’s answers may change over time 3. According to paragraph 3, which of the following fields is not suitable for a person who does not want to live in a big city? A. Plumbing B. Law C. Retail sales D. Advertising 4. According to the passage, which of the following is true? A. If you want to make a lot of money, you should not take a job with a low starting salary. B. If you want to make a lot of money, you should rule out all factory jobs. C. If you want an easy and glamorous lifestyle, you should consider becoming a flight attendant. D. Your initial view of certain careers may not be accurate. 5. Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentence in paragraph 1? (“Investing … right one”) A. Leaving an unsatisfying job is an opportunity to find a rewarding career. B. Most people have unsatisfying careers because they failed to examine their options thoroughly. C. If you don’t take time to think carefully about your choices, you may never find the right career. D. Choosing a career takes a great deal of effort, and you may not make the right choice the first time. 6. Which is the best place for the following sentence? “Consider your financial goals.” A. [1] B. [2] C. [3] D. [4] 7. The word “evoke” in paragraph 5 is closest in meaning to A. bring to mind B. be related to C. be different from D. agree on 8. Why does the author mention “long, grueling hours without sleeps” in paragraph 5? A. To emphasize the difficulty of working as a plumber. B. To contrast the reality of a flight attendant’s job with most people’s perceptions. C. To show that people must be willing to work hard for the career they’ve chosen D. To discourage readers from choosing a career as a flight attendant ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: B Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi A. phát hiện ra B. cân nhắc C. đo đạc D. sắp đặt, bố trí Gợi ý: Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Quyết định được điều gì quan trọng nhất với bạn là rất cần thiết để đặt được câu hỏi đúng. Bạn có thể muốn bắt đầu bẳng việc _______ sở thích, sở ghét, điểm mạng, điểm yếu. Để biết điều gì là quan trọng nhất với mình thì chúng ta phải xem xét, nghĩ, cân nhắc về những đặc điểm của bản thân, nên đáp án là B. Câu 2: A Tác giả nhấn mạnh trong đoạn 2 rằng “không có đáp án đúng hay sai” là để A. Nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người đều sẽ khác nhau B. Chỉ ra rằng việc trả lời các câu hỏi là quá trình lâu dài và khó khăn C. Chỉ ra rằng câu trả lời không thực sự quan trọng D. chỉ ra rằng câu trả lời của mỗi người sẽ thay đổi theo thời gian Gợi ý: Ask yourself questions, such as, “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no wrong or right answers; only you know what is important to you. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh Hãy tự hỏi mình những câu hỏi như, “Bạn có muốn đi du lịch không? Bạn có muốn làm việc với trẻ nhỏ không? Bạn phù hợp làm việc một mình hay làm việc nhóm?” Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ có bạn mới biết điều gì quan trọng với bạn. Dựa vào đáp án ta thấy câu A là đúng vì các câu hỏi này nhằm mục đích đánh giá bản thân và không có câu trả lời đúng hay sai. Câu 3: D Theo đoạn 3, lĩnh vực nào dưới đây không phù hợp với một người không muốn sống ở một thành phố lớn? A. Sửa ống nước B. Luật C. Bán hàng lẻ D. Quảng cáo Gợi ý: Advertising jobs can generally be found in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law, education, and retail sales are found in all regions of the country. Các công việc quảng cáo thường thấy ở các thành phố lớn. Mặt khác, nhiều nền công nghiệp như bệnh viện, luật, giáo dục, và bán hàng lẻ được thấy ở mọi vùng của đất nước. Câu 4: D Theo bài đọc, ý nào dứoi đây đúng? A. Nếu bạn muốn kiếm nhiều tiền, bạn không nên nhận việc với lương khởi điểm thấp B. Nếu bạn muốn kiếm nhiều tiền, bạn nên loại trừ đi tất cả các công việc ở xí nghiệp C. Nếu bạn muốn một lối sống dễ dàng và có nhiều hào quang, bạn nên xem xét việc trở thành một tiếp viên hàng không D. Quan điểm ban đầu của bạn về các nghề nghiệp nào đó có thể không đúng Gợi ý: If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Nếu một mức lương cao là quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá một nghề nghiệp với mức lương khởi đầu của nó. Don’t rule out any occupation without learning more about it. Đừng loại bỏ bất cứ một nghề nghiệp nào mà chưa tìm hiểu đầy đủ về nó. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits that are not obvious. Hãy nhớ rằng nhiều công việc không giống như chúng có vẻ lúc ban đầu, và có thể có những giá trị mà không rõ ràng ra bên ngoài. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors … Các tiếp viên hàng không phải làm việc nhiều giờ dài đằng đẵng và mệt mỏi mà không được ngủ, trong khi các thợ sửa ống nước vẫn có thể được trả cao như các bác sĩ … Câu 5: C Ý nào dưới đây thể hiện chính xác nhất thông tin cần thiết trong câu được đánh dấu ở đoạn 1? (Đầu tư … cái đúng) A. Rời bỏ một công việc không làm bạn thỏa mãn để tìm một công việc đáng giá hơn. B. Hầu hết mọi người đều làm những công việc họ không hài lòng vì họ đã thất bại trong việc xem xét các lựa chọn. C. Nếu bạn không dành thời gian để suy nghĩ cẩn thận về những sự lựa chọn, bạn có thể sẽ không bao giờ chọn được một nghề nghiệp phù hợp. D. Chọn việc làm đòi hỏi nhiều công sức và bạn có thể sẽ không có được lựa chọn đúng đắn trong lần đầu tiên. Gợi ý: Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career, and moving from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/ Cô Phạm Liễu – chuyện luyện thi Tiếng Anh Dành thời gian và công sức để khám phá kỹ lưỡng các lựa chọn của bạn có thể dẫn đến sự khác biệt giữa việc tìm ra một nghề nghiệp thú vị, lương bổng tốt và việc chuyển từ việc này sang việc khác không hài lòng với nỗi lực tìm kiếm một công việc phù hợp. Câu A sai vì đây không phải là thông điệp chính của câu văn Câu B về ý nghĩa thì đúng nhưng không truyền tải đầy đủ nghĩa của câu. Câu C đúng vì thông điệp được truyền tải ở đây là hãy xem xét thật kỹ lưỡng để tiết kiệm thời gian cũng như công sức của bạn Câu D sai vì đây không phải là ý chính Câu 6: C Đâu là vị trí thích hợp nhất cho câu: “Hãy xem xét mục tiêu tài chính của bạn.” A. [1] B. [2] C. [3] D. [4] Gợi ý: If a high salary is important to you… Dựa vào gợi ý, ta thấy vị trí số 3 là phù hợp nhất. Câu 7: A Từ “evoke” ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với A. nảy ra trong suy nghĩ B. có liên quan đến C. khác với D. đồng ý vào Gợi ý: Some industries evoke positive or negative associations: The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Một vài nền công nghiệp ________ những liên tưởng tích cực hoặc tiêu cực: Cuộc sống ngao du của một tiếp viên có vẻ rất hào nhoáng, trong khi nghề sửa ống nước thì lại không. Ta thấy một số ngành nghề có thể mang hình ảnh tích cực hoặc tiêu cực, vậy đáp án A là phù hợp nhất vì nó tạo cho ngừoi ta một suy nghĩ hay cảm xúc nào đó khi nghe đến. Câu 8: B Tại sao tác giả lại nhắc đến “những giờ làm việc dài đằng đẵng mệt mỏi không được ngủ” ở đoạn 5? A. Để nhấn mạnh khó khăn của công việc làm thợ sửa ống nước. Sai vì đây là đặc điểm của nghề làm tiếp viên hàng không. B. Để so sánh sự tương phản về sự thực của nghề tiếp viên hàng không với quan niệm của hầu hết mọi ngừoi. C. Để chỉ ra rằng mọi ngừoi phải sẵn sàng làm việc chăm chỉ với công việc mà họ đã chọn. D. Để làm nhụt chí người đọc khiến họ không muốn chọn làm tiếp viên hàng không. Dựa vào gợi ý ta thấy rằng tác giả muốn nói rằng một số công việc không đẹp như những gì mọi người nghĩ, nên đáp án chính xác là B. Group: https://www.facebook.com/groups/TiengAnhCoPhamLieu/