GRAMMAR Task 1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 7 tháng 6 2019 lúc 16:30:44
Câu hỏi
(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Hướng dẫn giải
1. went, was having
2. met, was travelling
3. was working, was, were
4. shared, was always taking
5. called, was doing, did not hear
6. was constantly asking, was
7. requested, was composing
8. joined, wasthen leading
Giải chi tiết:
1. This morning when the alarm clock went off, I was having a sweet dream.
Giải thích: when S + V-ed, S + was/were + V-ing: (trong quá khứ) khi 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào.
Tạm dịch: Sáng nay, khi đồng hồ báo thức tắt, tôi có một giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol met her husband while she was travelling in Europe.
Cấu trúc: S + V-ed while S + was/were + V-ing: trong khi đang làm gì có 1 hành động khác cũng xảy ra.
Tạm dịch: Carol gặp chồng của cô ấy khi cô ấy đang du lịch ở Châu Âu.
3. I was working on my computer when there was a sudden power cut and all my data were lost.
giải thích: giống câu 1, còn “all my data were lost”: 1 sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
4. When we shared a room two years ago, Lin was always taking my things without asking.
Giải thích: dấu hiệu “2 years ago” => quá khứ đơn, và cấu trúc be + always + V-ing: phàn nàn về 1 việc gì đó.
Tạm dịch: Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.
5. When Tom called yesterday, I was doing the washing up in the kitchen, so I did not hear the phone.
Giải thích: giống câu 1, dấu hiệu “yesterday” ; “so I did not hear ..” sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Tạm dịch: Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.
6. Frank was constantly asking for money last year when he was still out of work.
Giải thích: dấu hiệu “last year” => quá khứ đơn; be constantly V-ing: phàn nàn về 1 chuyện xảy ra thường xuyên.
Tạm dịch: Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.
7. Mark requested complete silence when he was composing music.
Giải thích: when S + was/were + V-ing: khi ai đó đang làm gì.
Tạm dịch: Mark yêu cầu sự im lặng hoàn toàn khi anh ấy đang chơi nhạc.
8. In 1417, NguyenTrai joined the army of Le Loi, who was then leading the resistance movement in the mountainous regions.
Giải thích: dấu hiệu 1417 => quá khứ đơn
Tạm dịch: Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi
Update: 7 tháng 6 2019 lúc 16:30:44
Các câu hỏi cùng bài học
- VOCABULARY Task 1. Write the words given in the box next to their meanings.
- VOCABULARY Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
- PRONUNCIATION Task 1. Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example.
- PRONUNCIATION Task 2. Listen and repeat the sentences in 1.
- GRAMMAR Task 1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
- GRAMMAR Task 2. Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x).
- GRAMMAR Task 3. Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary.
- GRAMMAR Task 4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary.